Giáo án Bài 16 Tin 11 Khoa học máy tính Cánh diều: Truy vấn trong cơ sở dữ liệu quan hệ (tiếp theo)

116 58 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Tin Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tin 11 Khoa học máy tính Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm!

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin 11 Khoa học máy tính Cánh diều năm 2023-2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin 11 Khoa học máy tính Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(116 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



CHỦ ĐỀ F: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
BÀI 6: TRUY VẤN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (TIẾP THEO)
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức:
- Đưa ra được một vài ví dụ minh họa cho việc dùng truy vấn để tổng hợp, tìm kiếm dữ
liệu trên một số bảng. 2. Về năng lực: - Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của
bản thân trong quá trình học tập, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống khác ●
Giao tiếp và hợp tác: Biết lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô
phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ. ●
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống, đề xuất và lựa
chọn giải pháp để giải quyết các vấn đề do giáo viên đặt ra. Phân tích được tình
huống, đề xuất và lựa chọn giải pháp để chọn được phương án nhằm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
- Năng lực tin học:
NLc (Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền
thông): HS được rèn luyện, bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc truy vấn CSDL. 3. Về phẩm chất:
- Có thái độ học tập tốt để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội, đất nước: ●
Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động trên lớp; ●
Nghiêm túc, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của thầy cô.
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
- Thiết bị dạy học: ● Máy tính hoặc Laptop; ●
Học liệu, kế hoạch bài dạy, phiếu học tập, bài giảng điện tử. - Học liệu: ●
Sách giáo khoa, Sách giáo viên; ● File CSDL trong Access.
III. Tiến trình dạy học.


1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
b. Nội dung hoạt động:
- HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. - Nội dung câu hỏi:
Theo em, việc khai báo liên kết giữa một số bảng trong một CSDL quan hệ có ý nghĩa gì? c. Sản phẩm:
- Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra, đáp án mẫu có thể như sau: ●
Liên kết giữa các bảng thể hiện mối quan hệ dữ liệu giữa các bảng thông
qua trường chung giữa 2 bảng. ●
VD: Hoạt động 1 trong sgk trang 71, hai bảng [MƯỢN-TRẢ] và bảng
[NGƯỜI ĐỌC] liên kết nhau bởi trường chung là [Số thẻ TV].
d. Tổ chức thực hiện: NHIỆM VỤ
CÁCH THỨC TỔ CHỨC
Chuyển giao GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh để tìm câu trả nhiệm vụ lời.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi với bạn cùng bàn.
GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em Thực hiện cần hỗ trợ; nhiệm vụ
GV có thể gợi ý cho các em các hoạt động thường gặp. VD: Trong
bảng [MƯỢN-TRẢ], để biết ai là chủ thẻ ta cần liên hệ với bảng [NGƯỜI ĐỌC].
GV: Gọi đại diện 1 học sinh trình bày câu trả lời và cho vd tương ứng. Báo cáo, HS báo cáo kết quả. thảo luận
GV: Yêu cầu các bạn khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
HS: Nhận xét, góp ý bổ sung bài của bạn (nếu có). Kết luận,
GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức cho học sinh. nhận định
2. Hình thành kiến thức mới
2.1 Hoạt động 2.1: Câu lệnh truy vấn với liên kết các bảng a. Mục tiêu:
- Xác định được liên kết giữa các bảng;
- Thực hiện được truy vấn trên nhiều bảng. b. Nội dung:
- Kiến thức: Mục 1 , SGK tin 11 CD, trang 71.


- Yêu cầu: HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
Xét CSDL Thư viện được mô tả như ở Hình sau.
Câu 1. Nếu cần biết tên quyển sách mà người có thẻ thư viện HS-001 đã mượn vào ngày
02/10/2022, ta có thể dùng câu truy vấn trên một bảng được không? Nếu tìm thông tin
này bằng cách tra cứu thủ công (không dùng máy tính) thì em sẽ làm như thế nào?
Đáp án mẫu như sau:
Không thể truy vấn trên một bảng được, vì thiếu dữ liệu. ●
Tra cứu thủ công: cần kết hợp dữ liệu ở bảng [SÁCH] với dữ liệu ở bảng
[MƯỢN-TRẢ] để có dữ liệu đầy đủ về đọc giả (họ và tên, số thẻ, ...) và ngày
mượn, ngày trả của họ.
Câu 2. Nếu 2 bảng không có trường chung, thì có thể liên kết được không?
Đáp án mẫu như sau: Không thể.
Câu 3. Quan hệ giữa 2 bảng [NGƯỜI ĐỌC] và [MƯỢN-TRẢ] gọi là quan hệ một-nhiều.
Nghĩa là 1 bản ghi trong bảng [NGƯỜI ĐỌC] tương ứng với ...... bản ghi trong bảng [MƯỢN-TRẢ]
Đáp án mẫu như sau: Từ khóa: nhiều.
Câu 4. Em hãy phân tích câu truy vấn bên dưới và cho biết:
a) Dữ liệu kết hợp từ các bảng nào?
b) Trường chung tạo liên kết giữa các bảng?
c) Điều kiện lọc dữ liệu là gì?
d) Từ khóa DISTINCT có ý nghĩa gì?


Đáp án mẫu như sau:
a) Bảng: [MƯỢN-TRẢ], [NGƯỜI ĐỌC].
b) Trường liên kết: [Số thẻ TV]
c) Điều kiện lọc: [Họ và tên] = “Trần Văn An”
d) Từ khóa DISTINCT: không hiển thị lặp lại những bản ghi trùng nhau trong kết quả truy vấn. c. Sản phẩm:
- HS hoàn thành câu trả lời. - Tổng kết:
▪ Để rút trích liệu trong một CSDL quan hệ, có những truy vấn đòi hỏi phải thực
hiện kết nối dữ liệu của các bảng.
▪ Điều kiện liên kết của 2 bảng: 2 bảng cần có trường chung để liên kết.
▪ Mệnh đề FORM có thể chứa từ khóa chỉ định kiểu JOIN để thực hiện kết nối
các bản ghi ở các bảng khác nhau. INNER JOIN là một kiểu kết nối phổ biến.
▪ Dạng tổng quát của câu truy vấn dữ liệu từ 2 bảng:
d. Tổ chức thực hiện: NHIỆM VỤ
CÁCH THỨC TỔ CHỨC
Chuyển giao GV yêu cầu HS: nhiệm vụ
- Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1, 2, 3, 4 . Thực hiện
HS tiếp nhận nhiệm vụ, kết hợp sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành yêu nhiệm vụ cầu.
GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần


zalo Nhắn tin Zalo