Giáo án Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật Sinh học 10 Cánh diều

1.2 K 605 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Sinh học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1209 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 17: VI SINH VẬT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VI SINH VẬT
Thời gian thực hiện: 04 tiết
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được khái niệm vi sinh vật, kể được tên các nhóm vi sinh vật.
- Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
- Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật.
- Thực hành được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích được một số vấn đề trong thực
tế.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về vi sinh vật, tự tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt
ra các câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản
thân khi học về vi sinh vật.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ
nhân nhằm tìm hiểu về vi sinh vật.
- Trách nhiệm: trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thực
hiện nhiệm vụ, thảo luận về vi sinh vật, cách nhận biết, nghiên cứu vi sinh vật,
đặc điểm và phân loại vi sinh vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Máy chiếu, máy tính
- Video thực hành của giáo viên, tranh ảnh.
- Sữa chua, cái rượu nếp.
- Các dụng cụ cho tiết thực hành như SGK.
2. Học sinh
- Học bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
- Viết báo cáo thực hành sau tiết thực hành.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu
- Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là vi sinh vật.
b. Nội dung
- Học sinh quan sát cốc sữa chua gói cái rượu nếp, ăn thử trlời các câu
hỏi liên quan của giáo viên.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm
- Học sinh biết được sữa chua và cái rượu nếp là các sản phẩm do vi sinh vật tạo
ra nhưng không quan sát được chúng bằng mắt thường được.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên cho học sinh quan sát hộp
sữa chua và cái cơm rượu.
- Cho học sinh ăn thử cái cơm rượu.
- Yêu cầu học sinh so sánh sự khác
nhau về mùi vị giữa sữa sữa chua,
cơm cái cơm rượu. sao lại sự
khác biệt đó?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy
các ý kiến của nhóm.
- GV theo dõi và bổ sung khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 1 HS ngẫu nhiên trình bày đáp
án, các học sinh khác lắng nghe
thể bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- Các câu trả lời của HS:
+ Vi khuẩn lactic làm sữa thay đổi
thành sữa chua.
+ Nấm men thay đổi cơm thành cái
cơm rượu.
Đây những sinh vật kích
thước rất nhỏ, không nhìn thấy
được bằng mắt thường.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhiệm vụ
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài.
2. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm vi sinh vật
a. Mục tiêu
- Nêu được khái niệm vi sinh vật.
- Kể tên được các nhóm vi sinh vật.
b. Nội dung
- Học sinh quan sát hình ảnh giáo viên đưa ra để nêu được khái niệm về vi sinh
vật.
- GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý để HS phát hiện ra các đặc điểm của vi sinh
vật.
c. Sản phẩm
- Học sinh trình bày được khái niệm và đặc điểm của vi sinh vật vào vở ghi.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh
để học sinh phát hiện vi sinh vật đưa ra
khái niệm.
I. Khái niệm vi sinh vật
1. Khái niệm
- VSV những sinh vật nhỏ
không nhìn thấy bằng mắt
thường chỉ nhìn thấy dưới
kính hiển vi.
- VSV gồm vi khuẩn (giới Khởi
sinh), tảo đơn bào động vật
nguyên sinh (giới Nguyên sinh),
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa
cho biết các đặc điểm chung của vi sinh
vật.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 17.3
rút ra nhận xét về mối liên quan giữa kích
thước và chu kì tế bào.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh quan sát tranh, trao đổi theo bàn
(cặp) để tìm ra vi sinh vật.
- HS đọc SGK tìm ra các đặc điểm vi sinh
vật.
- GV theo dõi và bổ sung khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 1 HS ngẫu nhiên trình bày đáp
án, các học sinh khác lắng nghe thể
bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV yêu cầu học sinh đưa ra một số dụ
trong thực tiễn để minh hoạ cho các đặc
điểm của vi sinh vật.
vi nấm (giới Nấm).
2. Đặc điểm
- Kích thước nhỏ
- Số lượng nhiều, phân bố rộng
- Hấp thu chuyển hoá nhanh
chất dinh dưỡng
- Sinh trưởng và sinh sản nhanh.
- VSV kích thước nhỏ thì
phân chia nhanh hơn VSV
kích thước lớn.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật
a. Mục tiêu
- Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
b. Nội dung
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 17: VI SINH VẬT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VI SINH VẬT
Thời gian thực hiện: 04 tiết I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được khái niệm vi sinh vật, kể được tên các nhóm vi sinh vật.
- Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
- Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật.
- Thực hành được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích được một số vấn đề trong thực tế. 1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về vi sinh vật, tự tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt
ra các câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản
thân khi học về vi sinh vật. 2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá
nhân nhằm tìm hiểu về vi sinh vật.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực
hiện nhiệm vụ, thảo luận về vi sinh vật, cách nhận biết, nghiên cứu vi sinh vật,
đặc điểm và phân loại vi sinh vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Máy chiếu, máy tính
- Video thực hành của giáo viên, tranh ảnh.
- Sữa chua, cái rượu nếp.
- Các dụng cụ cho tiết thực hành như SGK. 2. Học sinh - Học bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
- Viết báo cáo thực hành sau tiết thực hành.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu
- Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là vi sinh vật. b. Nội dung
- Học sinh quan sát cốc sữa chua và gói cái rượu nếp, ăn thử và trả lời các câu
hỏi liên quan của giáo viên.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c. Sản phẩm
- Học sinh biết được sữa chua và cái rượu nếp là các sản phẩm do vi sinh vật tạo
ra nhưng không quan sát được chúng bằng mắt thường được.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các câu trả lời của HS:
- Giáo viên cho học sinh quan sát hộp + Vi khuẩn lactic làm sữa thay đổi
sữa chua và cái cơm rượu. thành sữa chua.
- Cho học sinh ăn thử cái cơm rượu.
+ Nấm men thay đổi cơm thành cái
- Yêu cầu học sinh so sánh sự khác cơm rượu.
nhau về mùi vị giữa sữa và sữa chua, Đây là những sinh vật có kích
cơm và cái cơm rượu. Vì sao lại có sự thước rất nhỏ, không nhìn thấy khác biệt đó?
được bằng mắt thường.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy các ý kiến của nhóm.
- GV theo dõi và bổ sung khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 1 HS ngẫu nhiên trình bày đáp
án, các học sinh khác lắng nghe và có thể bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
nhiệm vụ
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài.
2. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm vi sinh vật a. Mục tiêu
- Nêu được khái niệm vi sinh vật.
- Kể tên được các nhóm vi sinh vật. b. Nội dung
- Học sinh quan sát hình ảnh giáo viên đưa ra để nêu được khái niệm về vi sinh vật.
- GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý để HS phát hiện ra các đặc điểm của vi sinh vật. c. Sản phẩm
- Học sinh trình bày được khái niệm và đặc điểm của vi sinh vật vào vở ghi.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Khái niệm vi sinh vật
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh 1. Khái niệm
để học sinh phát hiện vi sinh vật và đưa ra - VSV là những sinh vật nhỏ bé khái niệm.
không nhìn thấy bằng mắt
thường mà chỉ nhìn thấy dưới kính hiển vi.
- VSV gồm vi khuẩn (giới Khởi
sinh), tảo đơn bào và động vật
nguyên sinh (giới Nguyên sinh),
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo