Giáo án Bài 18 Công nghệ 8 Kết nối tri thức: Giới thiệu về thiết kế kĩ thuật

308 154 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 8.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(308 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày giảng: / /20…
CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ KỸ THUẬT
TIẾT 47. BÀI 18. GIỚI THIỆU VỀ THIẾT KẾ KỸ THUẬT (TIẾP)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được mục đích và vai trò của thiết kế kỹ thuật.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được mục đích và vai trò của thiết kế kỹ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: Biết một số thuật ngữ về thiết kế kỹ thuật
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề
liên quan đến thiết kế kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra liên quan đến
thiết kế kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: ý thức vận dụng kiến thức thiết kế kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc
sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới(4’)
a.Mục tiêu: Kích thích nhu cầu tìm hiểu về thiết kế kỹ thuật
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi
Thiết kế cáp treo (Hình 18.1) là giải pháp cho vấn đề gì và mang lại những lợi ích gì?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
HS trả lời được câu hỏi
Thiết kế cáp treo là giải pháp cho vấn đề di chuyển ở những nơi địa hình cao và gập ghềnh.
Nó đem lại sự an toàn, tiện ích cũng như rút gọn thời gian di chuyển.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Thiết kế kỹ thuật vai trò mục đích gì? những ngành nghề nào liên
quan đến thiết kế kỹ thuật? Để tìm hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu mục đích của thiết kế kỹ thuật(15’)
a.Mục tiêu: Trình bày được mục đích của thiết kế kỹ thuật.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
Quan sát cho biết các sản phẩm trong Hình 18.2 thuộc lĩnh vực nào, được thiết kế để giải
quyết vấn đề gì?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và hoàn thành câu hỏi.
a. Thiết kế chân giả giúp giải quyết việc di chuyển, đi lại của con người
b. Thiết kế trong hóa học để điều chế ra các chất.
c.
d. Thiết kế quạt gió để tạo ra năng lượng điện.
e. Đèn trần thuộc lĩnh vực điện, giải quyết vấn đề ánh sáng/độ sáng
g. Thiết kế thang nước để đưa nước lên cao.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi
GV yêu cầu HS quan sát thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời
câu hỏi trên.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận
nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV: Trình bày mục đích của thiết kế kỹ thuật.
1-2 HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
I.Mục đích vai
trò của thiết kế kỹ
thuật
1.Mục đích
- Thiết kế kỹ thuật
hoạt động sáng
tạo nhằm tìm kiếm
những ý tưởng
giải pháp thể hiện
dưới dạng hồ kỹ
thuật để tạo ra sản
phẩm, dịch vụ đáp
ứng nhu cầu của con
người, giải quyết
vấn đề trong đời
sống và sản xuất
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu vai trò của thiết kế kỹ thuật(15’)
a.Mục tiêu: Trình bày được vai trò của thiết kế kỹ thuật.
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi
1.Quan sát Hình 18.3, lựa chọn, nêu tên gọi, công dụng của 3 sản phẩm công nghệ trong
hình. Hãy cho biết mỗi sản phẩm đáp ứng nhu cầu nào của con người giải quyết vấn đề
của cuộc sống?
2. Quan sát hình dưới và cho biết:
a. Đặc điểm của ti vi qua các thời kì.
b. Thiết kế kĩ thuật đóng vai trò như thế nào trong sự phát triển của sản phẩm này?
c. Công nghệ đã thay đổi như thế nào?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và hoàn thành câu hỏi.
1.Sản phẩm 1: điện thoại di động
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu liên lạc giữa các nhân trong khoảng cách xa, giải quyết việc liên
lạc khẩn cấp và thay thế cho phương thức thư từ như ngày xưa
- Sản phẩm 2: ấm siêu tốc
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu cần nước nóng trong thời gian ngắn, giải quyết những vấn đề trong
việc thụ nước nóng và chỉ mất 3 phút
- Sản phẩm 3: điều hoà
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu vấn đề nhiệt độ/thời tiết khắc nghiệt, giải quyết những vấn đề: nhiệt
độ cao gây nóng trong mùa hè, nhiệt độ thấp lạnh trong mùa đông
2. a. Đặc điểm của ti vi qua các thời kì:
- Ti vi đen trắng, dày và nặng.
- Ti vi màu, kích thước màn hình bị hạn chế, rất dày và nặng.
- Ti vi màu màn hình phẳng, mỏng và nhẹ, kích thước màn hình lớn, hình ảnh đẹp và thật.
b. Thiết kế kĩ thuật đóng vai trò tăng tính năng sử dụng (từ ti vi đen trắng chuyển sang có màu),
giảm trọng lượng, tính thẩm mĩ ngày càng cao.
c. Công nghệ đã thay đổi: từ ti vi đen trắng chuyển sang có màu; màn hình nhỏ, hạn chế và dày
nặng chuyển thành màn hình mỏng, nhẹ có kích thước lớn, hình ảnh thật và sắc nét.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi
GV yêu cầu HS quan sát thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn,
trả lời câu hỏi trên.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo
luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
2. Vai trò
- Phát triển sản phẩm: Qua
thiết kế kỹ thuật, các sản
phẩm mới lần lượt được
tạo ra để giải quyết những
vấn đề mới hay đáp ứng
nhu cầu mới của con
người, các sản phẩm
liên tục được cải tiến. Nhờ
đó cuộc sống càng tiện
nghi, hội càng phát
triển.
- Phát triển công nghệ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày giảng: / /20…
CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ KỸ THUẬT
TIẾT 47. BÀI 18. GIỚI THIỆU VỀ THIẾT KẾ KỸ THUẬT (TIẾP)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức
- Trình bày được mục đích và vai trò của thiết kế kỹ thuật. 2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được mục đích và vai trò của thiết kế kỹ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: Biết một số thuật ngữ về thiết kế kỹ thuật
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề
liên quan đến thiết kế kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến thiết kế kỹ thuật. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức thiết kế kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới(4’)
a.Mục tiêu: Kích thích nhu cầu tìm hiểu về thiết kế kỹ thuật
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi
Thiết kế cáp treo (Hình 18.1) là giải pháp cho vấn đề gì và mang lại những lợi ích gì?


c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
HS trả lời được câu hỏi
Thiết kế cáp treo là giải pháp cho vấn đề di chuyển ở những nơi địa hình cao và gập ghềnh.
Nó đem lại sự an toàn, tiện ích cũng như rút gọn thời gian di chuyển.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Thiết kế kỹ thuật có vai trò và mục đích gì? Có những ngành nghề nào liên
quan đến thiết kế kỹ thuật? Để tìm hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu mục đích của thiết kế kỹ thuật(15’)
a.Mục tiêu: Trình bày được mục đích của thiết kế kỹ thuật.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
Quan sát và cho biết các sản phẩm trong Hình 18.2 thuộc lĩnh vực nào, được thiết kế để giải quyết vấn đề gì?


c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và hoàn thành câu hỏi.
a. Thiết kế chân giả giúp giải quyết việc di chuyển, đi lại của con người
b. Thiết kế trong hóa học để điều chế ra các chất. c.
d. Thiết kế quạt gió để tạo ra năng lượng điện.
e. Đèn trần thuộc lĩnh vực điện, giải quyết vấn đề ánh sáng/độ sáng
g. Thiết kế thang nước để đưa nước lên cao.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ I.Mục đích và vai GV đưa ra câu hỏi trò của thiết kế kỹ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời thuật câu hỏi trên. 1.Mục đích
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. - Thiết kế kỹ thuật
Thực hiện nhiệm vụ là hoạt động sáng
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận tạo nhằm tìm kiếm
nhóm và trả lời được câu hỏi. những ý tưởng và
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. giải pháp thể hiện
Báo cáo, thảo luận dưới dạng hồ sơ kỹ
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ thuật để tạo ra sản sung. phẩm, dịch vụ đáp
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. ứng nhu cầu của con
GV: Trình bày mục đích của thiết kế kỹ thuật. người, giải quyết
1-2 HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung. vấn đề trong đời
Kết luận và nhận định sống và sản xuất


GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu vai trò của thiết kế kỹ thuật(15’)
a.Mục tiêu
: Trình bày được vai trò của thiết kế kỹ thuật.
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi
1.Quan sát Hình 18.3, lựa chọn, nêu tên gọi, công dụng của 3 sản phẩm công nghệ có trong
hình. Hãy cho biết mỗi sản phẩm đáp ứng nhu cầu nào của con người và giải quyết vấn đề gì của cuộc sống?
2. Quan sát hình dưới và cho biết:
a. Đặc điểm của ti vi qua các thời kì.
b. Thiết kế kĩ thuật đóng vai trò như thế nào trong sự phát triển của sản phẩm này?
c. Công nghệ đã thay đổi như thế nào?


zalo Nhắn tin Zalo