Giáo án Bài 18 Hóa học 12 Cánh Diều: Nguyên tố nhóm IIA

143 72 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 31 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 12 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 12 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(143 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA.
- Nêu các đại lượng vật lí cơ bản của kim loại nhóm IIA (bán kính nguyên
tử, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng).
- Giải thích được nguyên nhân tính kim loại tăng dần từ trên xuống dưới
trong cùng nhóm của kim loại nhóm IIA tạo
(dựa vào bán kính nguyên
tử, điện tích hạt nhân).
- Trình bày được phản ứng của kim loại nhóm IIA với oxygen.
- Nêu được mức độ tương tác của kim loại nhóm IIA với nước. Chứng minh
được xu hướng tăng hoặc giảm dần mức độ các phản ứng dựa vào tính
kiếm của dung dịch thu được cùng với độ tan của các hydroxide nhóm IIA.
- Nêu được tương tác giữa muối carbonate với nước và với dung dịch acid
loãng. Viết được phương trình hoá học sự phân huỷ nhiệt của muối
carbonate và muối nitrate. Giải thích được quy luật biến đổi độ bền nhiệt
của muối carbonate, muối nitrate theo biến thiên enthalpy phản ứng phân hủy muối.
- Nêu được khả năng tan trong nước của các muối carbonate, sulfate, nitrate
nhóm IIA. Sử dụng được bảng tính tan, độ tan của muối và hydroxide.
Thực hiện được thí nghiệm so sánh định tính độ tan giữa calcium sulfate và
barium sulfate từ phản ứng của calcium chloride, barium chloride với dung dịch copper(II) sulfate. 1
- Nhận biết được đơn chất và các hợp chất của dựa vào màu ngọn lửa.
- Thực hiện được thí nghiện kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt trong dung dịch.
- Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của kim loại dạng nguyên chất, hợp
kim, ứng dụng của đá vôi, vôi, nước vôi, thạch cao, khoáng vật apatite, ...
dựa trên một số tính chất hoá học và vật lí của chúng; vai trò một số hợp
chất của calcium trong cơ thể con người. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các nguyên tố nhóm IIA.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả được trạng thái tự
nhiên, các đại lượng vật lí của nguyên tố nhóm IIA, một số tính chất hóa học của nguyên tố nhóm IIA.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
tìm hiểu về tính chất vật lí, tính chất hóa học của nguyên tố nhóm IIA.
Năng lực đặc thù: - Nhận thức hoá học:
+ Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tổ nhóm IIA.
+ Nêu các đại lượng vật lí cơ bản của kim loại nhóm IIA (bán kính nguyên
tử, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng).
+ Giải thích được nguyên nhân tính kim loại tăng dần từ trên xuống dưới
trong cùng nhóm của kim loại nhóm IIA tạo
(dựa vào bán kính nguyên
tử, điện tích hạt nhân).
+ Trình bày được phản ứng của kim loại IIA với oxygen; Nhận biết được
đơn chất và các hợp chất của dựa vào màu ngọn lửa. 2
+ Nêu được mức độ tương tác của kim loại IIA với nước. Chứng minh
được xu hướng tăng hoặc giảm dần mức độ các phản ứng dựa vào tính
kiếm của dung dịch thu được cùng với độ tan của các hydroxide nhóm IIA.
+ Nêu được tương tác giữa muối carbonate với nước và với acid loãng;
Viết được phương trình hoá học sự phân huỷ nhiệt của muối carbonate và
muối nitrate. Giải thích được quy luật biến đổi độ bền nhiệt của muối
carbonate, muối nitrate theo biển thiên enthalpy phản ứng phân hủy muối.
+ Nêu được khả năng tan trong nước của các muối carbonate, sulfate,
nitrate nhóm IIA. Sử dụng được bảng tính tan, độ tan của muối và hydroxide.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học:
+ Thực hiện được thí nghiệm so sánh định tính độ tan giữa calcium sulfate
và barium sulfate từ phản ứng của calcium chloride, barium chloride với
dung dịch copper(II) sulfate.
+ Thực hiện được thí nghiệm kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt trong dung dịch.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Thực hiện được thí nghiệm so sánh định tính độ tan giữa calcium sulfate
và barium sulfate từ phản ứng của calcium chloride, barium chloride với
dung dịch copper(II) sulfate.
+ Thực hiện được thí nghiệm kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt trong dung dịch. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên 3
- Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, video, phiếu bài tập liên quan đến bài học.
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Tài liệu: SGK Hóa học 12.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ
năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh: - GV nêu câu hỏi:
Các nguyên tố nhóm IIA và một số hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong
thực tiễn (Hình 18.1).
a) Nêu một số ứng dụng của đơn chất và hợp chất của nguyên tố nhóm IIA mà em biết.
b) Kim loại nhóm IIA có những tính chất vật lí và tính chất hoá học nào?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập 4


zalo Nhắn tin Zalo