Giáo án Bài 19: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng Sinh học 10 Cánh diều

0.9 K 463 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Sinh học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(926 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 19: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP, PHÂN GIẢI Ở VI SINH VẬT VÀ
ỨNG DỤNG
Thời gian thực hiện: 04 tiết
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được một số dụ về quá trình tổng hợp phân giải các chất vi sinh
vật.
- Phân tích được vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người trong tự
nhiên.
- Làm được một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật (sữa chua, dưa chua, bánh
mì,…).
- Vận dụng kiến thức đã học về quá trình tổng hợp phân giải vi sinh vật để
giải thích được cơ sở của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu thực hiện
những công việc của bản thân khi học tập nghiên cứu về quá trình tổng hợp
và phân giải ở vi sinh vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản
thân khi học về quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật.
2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ
nhân nhằm tìm hiểu về quá trình tổng hợp phân giải vi sinh vật ứng
dụng.
- Trách nhiệm: Sẵn sàng chịu trách nhiệm về các nội dung trình bày về quá
trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Một số thiết bị trực quan: hình ảnh về các ứng dụng của quá trình phân giải, …
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ.
- Máy chiếu.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, nguyên liệu để làm sữa chua, dưa chua....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu kiến thức mới; tạo được sự mâu thuẫn
kiến thức giữa cái đã biết cái chưa biết, kích thích tính tò tìm hiểu bài
mới.
- Kiểm tra được kiến thức cũ và sự chuẩn bị bài của học sinh.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tình huống: dưa muối nước thịt
để lâu ngày, khi mở nắp có mùi giống nhau không? Vì sao?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh dưa muối nước
thịt để lâu ngày hoặc mẫu vật thật giáo viên đã
chuẩn bị trước đó. Mở nắp bình, yêu cầu học
sinh quan sát, theo dõi, viết vào vở câu trả lời
tình huống.
+ dưa muối nước thịt để lâu ngày,
khi mở nắp có mùi giống nhau không? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức đã
học, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, định hướng.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học mới.
- Các câu trả lời của HS.
* Gợi ý:
- Hai bình trên có mùi khác nhau.
- Nước thịt để lâu ngày sẽ mùi
thối do sự phân hủy protein động
vật sinh ra các khí có mùi thối.
- dưa muối mùi chua
sự lên men.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu quá trình tổng hợp ở vi sinh vật
a) Mục tiêu:
- HS nêu được một số ví dụ về quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật.
- Phân tích được vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người trong tự
nhiên.
b) Nội dung:
- GV chia lớp thành 5 nhóm, sử dụng thuật các mảnh ghép, yêu cầu HS hoàn
thành phiếu học tập sau.
+ Nhóm 1: Phiếu học tập số 1: Quang tổng hợp ở vi sinh vật và ứng dụng.
+ Nhóm 2: Phiếu học tập số 2: Tổng hợp amino acid, protein và ứng dụng.
+ Nhóm 3: Phiếu học tập số 3: Tổng hợp polysaccharide, polyhydroxyalkanoate
và ứng dụng.
+ Nhóm 4: Phiếu học tập số 4: Tổng hợp lipid và ứng dụng.
+ Nhóm 5: Phiếu học tập số 5: Tổng hợp kháng sinh và ứng dụng.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS trên phiếu học tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông
tin mục I SGK trang 116, 117 về quá
trình tổng hợp vi sinh vật thực
hiện các yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo
mảnh ghép thảo luận các nhiệm
I. Quá trình tổng hợp ở vi sinh vật
1. Quang tổng hợp vi sinh vật ứng
dụng
- Một số vi sinh vật khả năng tổng hợp
chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ năng lượng ánh
sáng.
- Quang tổng hợp vi sinh vật được chia
thành 2 nhóm: quang hợp không thải O
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
vụ như ở phần Nội dung.
Vòng 1: Nhóm chuyên gia: 5 nhóm
hoạt động riêng.
Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép: Tạo
nhóm mới đầy đủ các thành viên
của 5 nhóm của vòng 1 tập hợp lại
các nội dung trong phần quá trình
tổng hợp ở vi sinh vật.
(Phiếu học tập ở phần hồ sơ học tập)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học
tập:
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành các
câu hỏi, thảo luận trong phiếu học
tập theo vòng 1 vòng 2 như GV
yêu cầu.
- GV gợi ý, hỗ trợ nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo
luận
- GV yêu cầu 1 nhóm bất báo cáo
kết quả thực hiện.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận
xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
quang hợp thải O
2
.
- Ứng dụng: Góp phần tạo hợp chất hữu
cho sinh giới, cung cấp O
2
, sản xuất thực
phẩm, dược phẩm, nhiên liệu.
2. Tổng hợp amino acid, protein ứng
dụng
- Thông qua quá trình dịch mã, ribosome se
liên kết các amino acid để tổng hợp các phân
tử protein. Một số protein tham gia hình
thành cấu trúc tế bào vi sinh vật, phần lớn
chức năng xúc tác.
- Ứng dụng: con người ứng dụng vi sinh vật
để sản xuất amino acid.
3. Tổng hợp polysaccharide,
polyhydroxyalkanoate
- Vi sinh vật tổng hợp các polysaccharide từ
các monosaccharide. Các polysaccharide
được sử dụng làm nguyên liệu xây dựng tế
bào. Nhiều vi sinh vật thể dự trữ carbon
dưới dạng các hạt polyhydroxyalkanoate.
Chúng những polymer phân hủy sinh học
có thể sử dụng để thay thế nhựa hóa dầu.
4. Tổng hợp lipid và ứng dụng
- Lipid thành phần tham gia xây dựng cấu
trúc tế bào, đặc biệt màng tế bào. Các vi
sinh vật tổng hợp lipid từ nguyên liệu
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 19: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP, PHÂN GIẢI Ở VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG
Thời gian thực hiện: 04 tiết I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được một số ví dụ về quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.
- Phân tích được vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người và trong tự nhiên.
- Làm được một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật (sữa chua, dưa chua, bánh mì,…).
- Vận dụng kiến thức đã học về quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật để
giải thích được cơ sở của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn. 1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện
những công việc của bản thân khi học tập và nghiên cứu về quá trình tổng hợp
và phân giải ở vi sinh vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản
thân khi học về quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật. 2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá
nhân nhằm tìm hiểu về quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng.
- Trách nhiệm: Sẵn sàng chịu trách nhiệm về các nội dung trình bày về quá
trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Một số thiết bị trực quan: hình ảnh về các ứng dụng của quá trình phân giải, … - Phiếu học tập. - Bảng phụ. - Máy chiếu. 2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, nguyên liệu để làm sữa chua, dưa chua....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu kiến thức mới; tạo được sự mâu thuẫn
kiến thức giữa cái đã biết và cái chưa biết, kích thích tính tò mò tìm hiểu bài mới.
- Kiểm tra được kiến thức cũ và sự chuẩn bị bài của học sinh. b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tình huống: Hũ dưa muối và hũ nước thịt
để lâu ngày, khi mở nắp có mùi giống nhau không? Vì sao?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Các câu trả lời của HS.
- GV chiếu hình ảnh hũ dưa muối và hũ nước * Gợi ý:
thịt để lâu ngày hoặc mẫu vật thật giáo viên đã - Hai bình trên có mùi khác nhau.
chuẩn bị trước đó. Mở nắp bình, yêu cầu học - Nước thịt để lâu ngày sẽ có mùi
sinh quan sát, theo dõi, viết vào vở câu trả lời thối do sự phân hủy protein động tình huống.
vật sinh ra các khí có mùi thối.
+ Hũ dưa muối và hũ nước thịt để lâu ngày, - Hũ dưa muối có mùi chua vì có
khi mở nắp có mùi giống nhau không? Vì sao? sự lên men.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức đã
học, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, định hướng.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu quá trình tổng hợp ở vi sinh vật a) Mục tiêu:
- HS nêu được một số ví dụ về quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật.
- Phân tích được vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người và trong tự nhiên. b) Nội dung:
- GV chia lớp thành 5 nhóm, sử dụng kĩ thuật các mảnh ghép, yêu cầu HS hoàn
thành phiếu học tập sau.
+ Nhóm 1: Phiếu học tập số 1: Quang tổng hợp ở vi sinh vật và ứng dụng.
+ Nhóm 2: Phiếu học tập số 2: Tổng hợp amino acid, protein và ứng dụng.
+ Nhóm 3: Phiếu học tập số 3: Tổng hợp polysaccharide, polyhydroxyalkanoate và ứng dụng.
+ Nhóm 4: Phiếu học tập số 4: Tổng hợp lipid và ứng dụng.
+ Nhóm 5: Phiếu học tập số 5: Tổng hợp kháng sinh và ứng dụng.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS trên phiếu học tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung kiến thức sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học I. Quá trình tổng hợp ở vi sinh vật tập
1. Quang tổng hợp ở vi sinh vật và ứng
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông dụng
tin mục I SGK trang 116, 117 về quá - Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp
trình tổng hợp ở vi sinh vật và thực chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ năng lượng ánh hiện các yêu cầu. sáng.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo - Quang tổng hợp ở vi sinh vật được chia
mảnh ghép và thảo luận các nhiệm thành 2 nhóm: quang hợp không thải O2 và
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo