Giáo án Bài 2 Hóa học 7 Chân trời sáng tạo (2024): Nguyên tử

505 253 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 7 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(505 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: ……………………………….. Họ và tên giáo viên:
Tổ: …………………………………… ……………………….
BÀI 2: NGUYÊN TỬ
Thời gian thực hiện: 04 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được hình nguyên tử của Rutherford Bohr (mô hình sắp xếp
electron trong các lớp vỏ nguyên tử).
- Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối
lượng nguyên tử).
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về nguyên tử, cấu tạo
nguyên tử và giải thích tính trung hoà về điện trong nguyên tử.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên
tử, các hạt tạo thành nguyên tử (proton, electron, neutron); Hoạt động nhóm một cách
hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được
tham gia và trình bày ý kiến.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm
nhằm giải quyết các vấn để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết KHTN: Trình bày được hình nguyên tử của Rutherford-
Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử); Nêu được khối lượng
của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, hình
Rutherford - Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về điện;
Sử dụng được hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hạt tạo thành của một số nguyên tử học trong bài; Tính được khối lượng nguyên tử
theo đơn vị amu dựa vào số lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cẩu trong chủ đề bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Hình ảnh kích thước 1 số vật thể, hình phỏng cấu tạo 1 số chất, hình ảnh cầu
Long Biên, ảnh hình nguyên tử của Rutherford Bohr, ảnh hình 1 số nguyên
tử, hình ảnh lịch sử khám phá và nghiên cứu cấu tạo nguyên tử.
- Thiết kế các phiếu học tập.
2. Học sinh
- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi.
- Phương pháp graph hoặc kĩ thuật sơ đồ tư duy.
- Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan, trò chơi học tập.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn để thông qua câu hỏi trong SGK.
B. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu
- Tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh trước khi vào bài mới, để học sinh biết được
chất được tạo nên từ đâu.
b) Nội dung
- Học sinh quan sát các mẫu (1) đá vôi, (2) ớc uống, (3) nước ngọt gas. Từ đó
nêu được thành phần cấu tạo nên chất này và tìm hiểu chất này được tạo từ đâu?
c) Sản phẩm
- Học sinh bước đầu nói lên suy nghĩ của bản thân qua hiểu biết.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
- Chiếu hình ảnh (1) đá vôi, (2) nước uống, (3) nước ngọt có gas cho HS quan sát.
Sau đó, GV đặt câu hỏi để HS cho biết thành phần tạo nên những chất này.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.
- Giáo viên: Theo dõi và hỗ trợ khi cần thiết.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày nội dung.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Từ những vật thể đơn giản vừa
quan sát trên hay như cây bút, quyển vở, chai nước cho đến những công trình nổi
tiếng như tháp Eiffel…đều được tạo nên từ các chất, mỗi chất được tạo nên từ những
hạt cùng nhỏ. Những hạt đó gọi nguyên tử. Sau đây, chúng ta cùng đi vào tìm
hiểu chi tiết về nguyên tử thông qua bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tử
a) Mục tiêu
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1, 2.2 trong SGK từ đó nêu được kích thước của
các hạt nguyên tử.
b) Nội dung
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát Hình 2.1, 2.2
trong SGK (hoặc dùng máy chiếu phóng to hình), hướng dẫn từng nhóm HS quan sát
một cách tổng quát đến chi tiết để giúp HS thảo luận lần lượt câu hỏi:
+ H1. Những đối tượng nào trong Hình 2.1 ta có thể quan sát bằng mắt thường? Bằng
kính lúp? Bằng kính hiển vi?
+ H2. Quan sát Hình 2.2, em hãy cho biết khí oxygen, sắt than chì đặc điểm
chung gì vể cấu tạo.
c) Sản phẩm
- HS qua hoạt động nhóm hoàn thành H1, H2:
TRẢ LỜI
H1: Quan sát bằng mắt thường: Ruột bút chì
Quan sát bằng kính lúp: Hạt bụi trong không khí
Quan sát bằng kính hiển vi: Tế bào máu, vi khuẩn.
H2: Khí oxygen, sắt, than chì đều được tạo nên t những hạt cùng nhỏ, gọi
nguyên tử.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ học tập, từ việc quan sát
Hình 2.1, 2.2 trong SGK trả lời câu hỏi H1, H2.
- HS đọc đoạn thông tin quan sát Hình 2.3 để
nêu được nêu được nhận xét.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án ghi
chép nội dung hoạt động.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. HÌNH NGUYÊN TỬ
RUTHERFORD – BOHR
a. Tìm hiểu lược về nguyên
tử
- Nguyên t ch thước
cùng nhỏ, tạo nên các chất.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm
Hoạt động 2.2: Khái quát về mô hình nguyên tử
a) Mục tiêu
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.4, 2.5 trong SGK từ đó nêu được cấu tạo nguyên
tử theo mô hình Rutherford - Bohr.
b) Nội dung
- GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm quan sát Hình 2.4 2.5
đọc thông tin trong SGK để nhận ra được cấu tạo của nguyên tử. Tiếp theo, GV
hướng dẫn từng nhóm HS quan sát và trả lời câu hỏi H3, H4, H5.
H3: Theo Rutherford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
H4: Quan sát Hình 2.5, hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium có bao nhiêu
a) điện tích hạt nhân nguyên tử?
b) lớp electron?
c) electron trên mỗi lớp?
H5: Tại sao nguyên tử trung hòa về điện?
c) Sản phẩm
- HS qua hoạt động nhóm hoàn thành H3, H4, H5.
TRẢ LỜI
H3: Theo Rutherford Bohr, nguyên tử cấu tạo gồm hạt nhân bên trong lớp
vỏ tạo bởi một hay nhiều electron (kí hiệu e) mang điện tích âm. Bên trong hạt
nhân chứa các hạt proton (kí hiệu là p) mang điện tích dương.
Các electron được sắp xếp thành từng lớp chuyển động xung quanh hạt nhân theo
quỹ đạo tương tự như hành tinh trong hệ Mặt Trời.
H4:
Nguyên tử nitrogen Nguyên tử potassium
Điện tích hạt nhân nguyên
tử
+7 +19
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường: ……………………………….. Họ và tên giáo viên:
Tổ: …………………………………… ………………………. BÀI 2: NGUYÊN TỬ
Thời gian thực hiện: 04 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp
electron trong các lớp vỏ nguyên tử).
- Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về nguyên tử, cấu tạo
nguyên tử và giải thích tính trung hoà về điện trong nguyên tử.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên
tử, các hạt tạo thành nguyên tử (proton, electron, neutron); Hoạt động nhóm một cách
hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được
tham gia và trình bày ý kiến.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm
nhằm giải quyết các vấn để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết KHTN: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford-
Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử); Nêu được khối lượng
của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mô hình
Rutherford - Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về điện;
Sử dụng được mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại


hạt tạo thành của một số nguyên tử học trong bài; Tính được khối lượng nguyên tử
theo đơn vị amu dựa vào số lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cẩu trong chủ đề bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Hình ảnh kích thước 1 số vật thể, hình mô phỏng cấu tạo 1 số chất, hình ảnh cầu
Long Biên, ảnh mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr, ảnh mô hình 1 số nguyên
tử, hình ảnh lịch sử khám phá và nghiên cứu cấu tạo nguyên tử.
- Thiết kế các phiếu học tập. 2. Học sinh
- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi.
- Phương pháp graph hoặc kĩ thuật sơ đồ tư duy.
- Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan, trò chơi học tập.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn để thông qua câu hỏi trong SGK.
B. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu
- Tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh trước khi vào bài mới, để học sinh biết được
chất được tạo nên từ đâu. b) Nội dung
- Học sinh quan sát các mẫu (1) đá vôi, (2) nước uống, (3) nước ngọt có gas. Từ đó
nêu được thành phần cấu tạo nên chất này và tìm hiểu chất này được tạo từ đâu? c) Sản phẩm
- Học sinh bước đầu nói lên suy nghĩ của bản thân qua hiểu biết.


d) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
- Chiếu hình ảnh (1) đá vôi, (2) nước uống, (3) nước ngọt có gas cho HS quan sát.
Sau đó, GV đặt câu hỏi để HS cho biết thành phần tạo nên những chất này.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.
- Giáo viên: Theo dõi và hỗ trợ khi cần thiết.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày nội dung.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Từ những vật thể đơn giản vừa
quan sát ở trên hay như cây bút, quyển vở, chai nước cho đến những công trình nổi
tiếng như tháp Eiffel…đều được tạo nên từ các chất, mỗi chất được tạo nên từ những
hạt vô cùng nhỏ. Những hạt đó gọi là nguyên tử. Sau đây, chúng ta cùng đi vào tìm
hiểu chi tiết về nguyên tử thông qua bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tử a) Mục tiêu
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1, 2.2 trong SGK từ đó nêu được kích thước của các hạt nguyên tử. b) Nội dung


- GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát Hình 2.1, 2.2
trong SGK (hoặc dùng máy chiếu phóng to hình), hướng dẫn từng nhóm HS quan sát
một cách tổng quát đến chi tiết để giúp HS thảo luận lần lượt câu hỏi:
+ H1. Những đối tượng nào trong Hình 2.1 ta có thể quan sát bằng mắt thường? Bằng
kính lúp? Bằng kính hiển vi?
+ H2. Quan sát Hình 2.2, em hãy cho biết khí oxygen, sắt và than chì có đặc điểm chung gì vể cấu tạo. c) Sản phẩm
- HS qua hoạt động nhóm hoàn thành H1, H2: TRẢ LỜI
H1: Quan sát bằng mắt thường: Ruột bút chì
Quan sát bằng kính lúp: Hạt bụi trong không khí
Quan sát bằng kính hiển vi: Tế bào máu, vi khuẩn.
H2: Khí oxygen, sắt, than chì đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, gọi là nguyên tử.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ
- GV giao nhiệm vụ học tập, từ việc quan sát RUTHERFORD – BOHR
Hình 2.1, 2.2 trong SGK trả lời câu hỏi H1, H2.
a. Tìm hiểu sơ lược về nguyên
- HS đọc đoạn thông tin và quan sát Hình 2.3 để tử
nêu được nêu được nhận xét.
- Nguyên tử có kích thước vô
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
cùng nhỏ, tạo nên các chất.
HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án và ghi
chép nội dung hoạt động.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ


zalo Nhắn tin Zalo