Giáo án Bài 2 Mĩ thuật 4 Chân trời sáng tạo (Phiên bản 2): Chấm, nét và trang trí đồ vật

119 60 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Mĩ thuật
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Mĩ thuật 4 Phiên bản 2 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Mĩ thuật 4 Chân trời sáng tạo Phiên bản 2 - tương ứng với Sgk Mĩ thuật Bản 2 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Mĩ thuật 4 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(119 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 4 (Chân trời sáng tạo – Bản 2)
Khối lớp 4. GVBM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn: ……/……/……./20…… (Từ tuần: đến tuần )
Ngày giảng:……/……/……./20……
Chủ đề 1: MĨ THUẬT VÀ CUỘC SỐNG
Bài 2: CHẤM, NÉT VÀ TRANG TRÍ ĐỒ VẬT
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
- Xác định được đối tượng và hình thức thực hành, sáng tạo.
- Vận dụng được mật độ khoảng cách của chấm, nét để trang trí sản phẩm.
- Biết phối hợp vật liệu khác nhau để tạo màu, tạo chất ở sản phẩm.
- Biết giới thiệu quá trình thực hành tạo ra sản phẩm.
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước
và nhân ái ở HS.
- Phát triển duy nghệ thuật qua việc tìm hiểu các yếu tố tạo hình chấm, nét, sự
biến thể của nét
- Phân tích được vẻ đẹp của sản phẩm mĩ thuật được sáng tạo từ chấm và nét và ứng
dụng chấm, nét trong mô phỏng SPMT và trang trí SPMT ứng dụng.
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, giấy
màu trong thực hành, sáng tạo.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện tình yêu thương, trách nhiệm của mình với cộng
đồng, với nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghỉ qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
- Biết chia sẻ thẳng thắn, chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản
phẩm.
2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Hiểu được tầm quan trọng của chấm và nét trong
sáng tạo nghệ thuật. Nắm được những nét đặc trưng về sự biến thể của nét trong một
số tác phẩm mĩ thuật tạo hình ứng dụng tiêu biểu.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo
phỏng chấm nét sự thay đổi của nét trong SPMT cảm nhận của nhân yếu tố
nét và chấm qua đó nhận thức được sự biến thể của hình dáng, khối của sáng tạo.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp
của SPMT. Trình bày được những cảm nhận về màu sắc, chất liệu, thuật trong
SPMT kĩ thuật sáng tạo nét, nét từ tảc phẩm của Vanh-xăng van Gốc. Nêu được
thuật trang trí chấm, nét trên SPMT ứng dụng từ nhiều chất liệu. Biết phân tích những
giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập hoàn
thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập,
thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết dùng vật liệu công cụ để thực
hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng năng trình bày trong trao đổi, giới thiệu, nhận
xét sản phẩm,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba
chiều để áp dụng vào bài thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo
luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ
2. Học sinh.
- SGK. VBT
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy
màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
Tiết Bài Nội dung Hoạt động
1 Bài 1: Chấm, nét và
sự biến thể của nét.
- Tìm hiểu về chấm. nét sự
biến thể của nét trong SPMT.
-Thực hành các bước bản
phỏng chấm, nét thể hiện
trong tác phẩm của họa
Vanh-xăng van Gốc.
- Quan sát nhận
thức.
- Thực hành
sáng tạo.
- Phân tích và đánh
giá.
- Vận dụng.
2
Bài 1: Chấm, nét và
sự biến thể của nét.
(Tiếp theo)
- Hoàn thiện bài, trình bày,
phân tích, đánh giá vận
dụng phát triển.
3
Bài 2: Chấm, nét và
trang trí đồ vật.
- Tìm hiểu về chấm, nét
cách sử dụng chấm, nét trang
trí SPMT ứng dụng.
- Quan sát nhận
thức.
- Thực hành
sáng tạo.
- Phân tích và đánh
giá.
- Vận dụng.
4
Bài 2: Chấm, nét và
trang trí đồ vật.
(Tiếp theo)
- Hoàn thiện bài, trình bày,
phân tích, đánh giá vận
dụng phát triển.
- Tùy theo điều kiện sở vật chất tại sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS,
GV thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt
động mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ
thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm
mĩ.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu.
- HS sinh hoạt.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS xác định được đối tượng hình
thức thực hành, sáng tạo.
* Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh
một số đồ vật TPMT ứng dụng trong
SGK trang 10, 11. hoạt tác phẩm, hình
ảnh do GV sưu tầm.
- GV định hướng kiến thức giúp HS
hiểu được về mật độ thưa, mau của
chấm và nét tạo độ nhấn, không gian, sự
chuyển động chuyền tải ý tưởng
trong trang trí sản phẩm.
* Sản phẩm học tập.
- HS cảm nhận được về chấm, nét, mật
độ thưa, mau của chấm, nét.
- HS hiểu được yếu tố trang trí từ chấm,
nét trên SPMT ứng dụng.
* Tổ chức hoạt động.
- GV giới thiệu một số tranh ảnh, tác
phẩm thuật ứng dụng trong SGK
trang 11 hoặc tranh, ảnh do GV sưu tầm.
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận
về đặc điểm của chấm, nét trong trang
trí SPMT ứng dụng, thể lồng ghép
một số trò chơi cho tiết học thêm sinh
động.
- Căn cứ vào tình hình thực tế ở lớp, GV
thể tổ chức hoạt động nhóm thảo
luận.
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách
xác định được đối tượng hình thức
thực hành, sáng tạo ở hoạt động 1.
- HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh
hội.
- HS nêu được nhận xét về chấm, nét
trang trí trên sản phẩm, màu sắc vật
liệu thực hiện sản phẩm.
- HS ghi nhớ, phát huy lĩnh hội.
- HS cảm nhận.
- HS xem một số tranh ảnh, tác phẩm
thuật ứng dụng trong SGK trang 11
do GV sưu tầm.
- HS thảo luận nhóm.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
B. LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.
* HOẠT ĐỘNG 2: Là hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực
hành các bài tập mĩ thuật theo chương trình, giúp học sinh có thể sáng tạo sản
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
phẩm mĩ thuật ở mỗi chủ đề/ bài học.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu.
- HS vận dụng được mật độ khoảng
cách của chấm, nét để trang trí SPMT.
- HS phối hợp được các vật liệu khác
nhau để tạo màu, tạo chất ở sản phẩm.
* Nội dung hoạt động.
- GV cho HS tham khảo các bước thực
hiện sáng tạo một SPMT trong SGK
trang 12.
* Sản phẩm học tập.
- HS tạo được SPMT theo chủ đề.
* Tổ chức hoạt động.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị vật liệu để
thực hành (màu vẽ, đất nặn, bút lông,
tam lông, vỏ sò,…)
- GV cho HS quan sát bài mẫu trong
SGK trang 12 hoặc một số mẫu do GV
chuẩn bị phù hợp với thực tế địa phương
và gợi ý các bước thực hiện.
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách
vận dụng được mật độ khoảng cách của
chấm, nét để trang trí SPMT.
- Phối hợp được các vật liệu khác nhau
để tạo màu, tạo chất sản phẩm hoạt
động 2.
* Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS sinh hoạt.
- HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh
hội.
- HS tham khảo các bước thực hiện.
- HS tạo được SPMT.
- HS chuẩn bị vật liệu để thực hành.
- HS quan sát bài mẫu trong SGK.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 4 (Chân trời sáng tạo – Bản 2) Khối lớp 4. GVBM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn: ……/……/……./20…… (Từ tuần: đến tuần )
Ngày giảng:……/……/……./20……

Chủ đề 1: MĨ THUẬT VÀ CUỘC SỐNG
Bài 2: CHẤM, NÉT VÀ TRANG TRÍ ĐỒ VẬT
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
- Xác định được đối tượng và hình thức thực hành, sáng tạo.
- Vận dụng được mật độ khoảng cách của chấm, nét để trang trí sản phẩm.
- Biết phối hợp vật liệu khác nhau để tạo màu, tạo chất ở sản phẩm.
- Biết giới thiệu quá trình thực hành tạo ra sản phẩm. 1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
- Phát triển tư duy nghệ thuật qua việc tìm hiểu các yếu tố tạo hình chấm, nét, sự biến thể của nét
- Phân tích được vẻ đẹp của sản phẩm mĩ thuật được sáng tạo từ chấm và nét và ứng
dụng chấm, nét trong mô phỏng SPMT và trang trí SPMT ứng dụng.
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, giấy
màu trong thực hành, sáng tạo.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện tình yêu thương, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghỉ qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
- Biết chia sẻ thẳng thắn, chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm. 2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.



- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Hiểu được tầm quan trọng của chấm và nét trong
sáng tạo nghệ thuật. Nắm được những nét đặc trưng về sự biến thể của nét trong một
số tác phẩm mĩ thuật tạo hình ứng dụng tiêu biểu.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo mô
phỏng chấm và nét và sự thay đổi của nét trong SPMT cảm nhận của cá nhân yếu tố
nét và chấm qua đó nhận thức được sự biến thể của hình dáng, khối của sáng tạo.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp
của SPMT. Trình bày được những cảm nhận về màu sắc, chất liệu, kĩ thuật trong
SPMT và kĩ thuật sáng tạo nét, nét từ tảc phẩm của Vanh-xăng van Gốc. Nêu được kĩ
thuật trang trí chấm, nét trên SPMT ứng dụng từ nhiều chất liệu. Biết phân tích những
giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm. 2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học:
Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập,
thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực
hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ:
Vận dụng kĩ năng trình bày trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản phẩm,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba
chiều để áp dụng vào bài thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo
luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). - SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ 2. Học sinh. - SGK. VBT


- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy
màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Kế hoạch học tập. Tiết Bài Nội dung Hoạt động
- Tìm hiểu về chấm. nét và sự
biến thể của nét trong SPMT. - Quan sát và nhận 1
Bài 1: Chấm, nét và -Thực hành các bước cơ bản thức. sự biến thể của nét.
mô phỏng chấm, nét thể hiện - Thực hành và
trong tác phẩm của họa sĩ sáng tạo. Vanh-xăng van Gốc. - Phân tích và đánh
Bài 1: Chấm, nét và - Hoàn thiện bài, trình bày, giá. - Vận dụng. 2 sự biến thể của nét.
phân tích, đánh giá và vận (Tiếp theo) dụng phát triển.
Bài 2: Chấm, nét và - Tìm hiểu về chấm, nét và - Quan sát và nhận 3 trang trí đồ vật.
cách sử dụng chấm, nét trang thức. trí SPMT ứng dụng. - Thực hành và
Bài 2: Chấm, nét và - Hoàn thiện bài, trình bày, sáng tạo. 4 trang trí đồ vật.
phân tích, đánh giá và vận - Phân tích và đánh (Tiếp theo) dụng phát triển. giá. - Vận dụng.
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS,
GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt
động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ
thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm mĩ.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. * Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - HS sinh hoạt.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu.


- HS xác định được đối tượng và hình - HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh
thức thực hành, sáng tạo. hội.
* Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh - HS nêu được nhận xét về chấm, nét
một số đồ vật và TPMT ứng dụng trong trang trí trên sản phẩm, màu sắc và vật
SGK trang 10, 11. hoạt tác phẩm, hình liệu thực hiện sản phẩm. ảnh do GV sưu tầm.
- GV định hướng kiến thức giúp HS - HS ghi nhớ, phát huy lĩnh hội.
hiểu được về mật độ thưa, mau của
chấm và nét tạo độ nhấn, không gian, sự
chuyển động và chuyền tải ý tưởng trong trang trí sản phẩm. * Sản phẩm học tập.
- HS cảm nhận được về chấm, nét, mật - HS cảm nhận.
độ thưa, mau của chấm, nét.
- HS hiểu được yếu tố trang trí từ chấm, nét trên SPMT ứng dụng.
* Tổ chức hoạt động.
- GV giới thiệu một số tranh ảnh, tác - HS xem một số tranh ảnh, tác phẩm
phẩm Mĩ thuật ứng dụng trong SGK Mĩ thuật ứng dụng trong SGK trang 11
trang 11 hoặc tranh, ảnh do GV sưu tầm. do GV sưu tầm.
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm.
về đặc điểm của chấm, nét trong trang
trí SPMT ứng dụng, có thể lồng ghép
một số trò chơi cho tiết học thêm sinh động.
- Căn cứ vào tình hình thực tế ở lớp, GV
có thể tổ chức hoạt động nhóm thảo luận.
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách - HS lắng nghe, ghi nhớ.
xác định được đối tượng và hình thức
thực hành, sáng tạo ở hoạt động 1.
B. LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.
* HOẠT ĐỘNG 2: Là hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực
hành các bài tập mĩ thuật theo chương trình, giúp học sinh có thể sáng tạo sản


zalo Nhắn tin Zalo