Giáo án Bài 20 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

45 23 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 22 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(45 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 20. SƠ LƯỢC VỀ PHỨC CHẤT VÀ SỰ HÌNH THÀNH PHỨC CHẤT
CỦA ION KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP TRONG DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu:
- Thành phần và dạng hình học của phức chất.
- Sự hình thành phức chất trong dung dịch.
- Thí nghiệm tạo thành một số phức chất trong dung dịch.
- Một số ứng dụng của phức chất. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về phức chất và sự hình thành phức chất.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các vấn đề về
phức chất; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả, đảm bảo các thành
viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực hóa học:
- Nhận thức hoá học: Nêu được thành phần, đặc điểm liên kết, dạng hình học của
phức chất; Nhận biết được sự hình thành, mô tả được sự thay thế phối tử của
phức chất trong dung dịch.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thu thập thông tin về các phức
chất trong tự nhiên và trong cuộc sống để tìm hiểu vai trò và ứng dụng của chúng. 1
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Xác định được thành phần, dạng hình học,
dấu hiệu hình thành phức chất trong dung dịch; Thực hiện được một số thí
nghiệm tạo ra phức chất trong dung dịch; Vận dụng khái niệm về phức chất để
giải thích được một số vấn đề trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Yêu quý thiên nhiên và sử dụng hợp lí các sản phẩm chứa phức chất.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, video, liên quan đến bài học.
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
- Dụng cụ và hóa chất cho thí nghiệm phản ứng tạo thành cation [Cu(NH3)4]2+ và anion [CuCl4]2-.
2. Đối với học sinh
- Tài liệu: SGK Hóa học 12.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ
năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi để tìm các từ hàng ngang, từ đó tìm
được từ khóa liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: HS tìm được từ khóa liên quan đến bài học.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi ô chữ, yêu cầu: Em hãy trả lời các câu hỏi sau
để tìm được từ thích hợp điền vào các hàng ngang tương ứng, từ đó xác định được từ khóa. 1 2 3 4 5 6 7
Câu 1: Đường đi của ánh sáng trong chân không.
Câu 2: Tên một loại liên kết hóa học.
Câu 3: Tương tác hình thành giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 4: Tên loại hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng bạc.
Câu 5: Tên gọi chung cho các loại hạt không trung hòa về điện
Câu 6: Con người thường muốn đặt mình ở vị trí nào để nhận được sự quan tâm tối
đa từ người khác?
Câu 7: Tên kim loại dẫn điện tốt nhất.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, tham gia trò chơi và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời các HS trả lời câu hỏi: 1 T H A N G 2 C H O N H A N 3 L I E N K E T 3 4 A L D E H Y D E 5 D I E N T I C H 6 T R U N G T A M 7 S I L V E R Câu 1: Thẳng. Câu 2: Cho nhận. Câu 3: Liên kết. Câu 4: Aldehyde. Câu 5: Điện tích. Câu 6: Trung tâm. Câu 7: Silver. Từ khóa: Tollens.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Tollens là một
phức chất được dùng làm thuốc thử để phân biệt aldehyde và ketone. Vậy, phức chất
là gì? Phức chất được hình thành như thế nào? Để đi tìm câu trả lời, chúng ta cùng
vào bài học ngày hôm nay Bài 20 – Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức
chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu thành phần và dạng hình học của phức chất
a. Mục tiêu: HS trình bày được thành phần, đặc điểm liên kết trong phức chất; nêu
được dạng hình học phổ biến của phức chất: tứ diện, vuông phẳng và bát diện.
b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về thành phần và dạng hình học của phức chất.
d. Tổ chức hoạt động: 4


zalo Nhắn tin Zalo