Giáo án Bài 21 Công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức: Khái quát chung về ô tô

246 123 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(246 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 21. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ Ô TÔ
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò của ô tô trong đời sống và trong sản xuất
- Mô tả được cấu tạo chung của ô tô
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ tự học học: Nghiên cứu bài mới trong SGK, tài liệu trả lời các
câu hỏi và thực hiện được các nhiệm vụ học tập cá nhân.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được vấn đề tìm hiểu được các thông tin
liên quan đến vấn đề, biện pháp giải quyết vấn đề sở khoa học để giải quyết vấn đề
trong tình huống thực tiễn mà giáo viên đưa ra trong hoạt động tìm hiểu về ô tô.
- Năng lực Công nghệ:
+ Nhận thức công nghệ:
+Làm được sự khác nhau giữa Động cơ, hệ thống truyền lực bánh xe, hệ thống
treo, hệ thống lái, hệ thống phanh, khung vỏ xe và mối liên hệ giữa chúng.
+Nêu được đặc điểm của người làm trong các lĩnh vực ô tô.
+ Nêu được sự khác biệt về năng suất và hiệu quả của giao thông vận tải và một số
hoạt động sản xuất khi có ô tô và khi chưa có ô tô.
+ Nêu được tên các bộ phận chính của ô tô và chức năng của các bộ phận đó.
+ Đánh giá công nghệ: Đánh giá được ứng dụng ô tô, hoạt động vặn tải sử dụng ô tô;
các loại ô tô phù hợp thân thiện môi trường.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Thực hiện đúng, đầy đủ các nhiệm vụ được giao trong các hoạt động
học tập cá nhân và nhóm với tinh thần trách nhiệm cao.
- Chăm chỉ: Tự giác, chủ động trong thực hiện các nhiệm vụ học tập trên lớp cũng như
được giao về nhà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Tranh vẽ, hình ảnh minh họa, video có liên quan đến bài học.
- Link video về sự ra đời của chiếc ô tô đầu tiên trên thế giới:
https://www.youtube.com/watch?v=v1bYrTHXmy8
1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
https://www.youtube.com/watch?v=ipbYA9bYotg
https://www.youtube.com/watch?v=KdOuK1vwN0E
2. Đối với học sinh:
- Sách giáo khoa, tài liệu
- Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài họcdụng cụ học tập (nếu cần) theo
yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế sẵn sàng học tập tìm hiểu cấu tạo, các bộ phận chức năng
của ô tô. Xác định nhu cầu được học các nội dung cần tìm hiểu về cấu tạo chung của ô tô.
Vai trò ý nghĩa của ô tô trong cuộc sống.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi phần dẫn nhập trong
SGK. Từ đó GV dẫn dắt, đặt vấn đề vào bài mới cho HS xác định các nội dung cần tìm
hiểu của bài học.
c. Sản phẩm học tập: - Lời nhận xét về hình ảnh và câu trả lời của HS
- Danh mục các nội dung cần tìm hiểu trong bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV chiếu hình ảnh trong hình 21.1 SGK tổ
chức cho học sinh hoạt động với nội dung câu hỏi
phần dẫn nhập:
GV cho HS xem video link sau:
https://www.youtube.com/watch?v=IMn3sxks7k4
C1. Kể tên tả một số bộ phận chính của ô
tô.
- Gọi một số HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ
sung.
- GV gợi mở thêm kiến thức liên quan đến ô tô
- GV yêu cầu HS đọc các đầu mục nêu nội
dung chính cần tìm hiểu trong bài học
- GV nêu mục tiêu các nội dung cần tìm
hiểu trong bài học
- HS quan sát hình ảnh, tiếp nhận câu
hỏi, suy nghĩ trả lời
- HS xem các video nhận diện một số
bộ phận của ô tô.
- HS trả lời câu hỏi HS khác nhận xét
và góp ý.
- HS lắng nghe, ghi nhận vấn đề và
chuẩn bị sách, vở, ghi tên bài học
- HS thực hiện theo hướng dẫn và trả
lời khi được GV yêu cầu
- HS tiếp nhận nội dung
Sản phẩm dự kiến:
- Dự kiến câu trả lời của học sinh cho các câu hỏi 1:
Nội thất; ngoại thất trên ô tô; hệ thống lái; động cơ; bánh xe; khung gầm; gương, kính;
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
đèn xe; lưới tản nhiệt; động cơ ô tô...:
- Nội dung bài học:
+ Vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất.
+ Cấu tạo chung của ô tô.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động Tìm hiểu về vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất
a. Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò, ứng dụng của ô tô trong đời sống và trong sản xuất.
- Liên hệ được các ngành nghề liên quan đến ô tô.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh, video, đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi theo sự
hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm học tập: Sự phát triển của ngành ô tô; ứng dụng của ô đối với sản
xuất và đời sống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động với hộp chức năng
khám phá (hình 21.2 sgk). Quan sát hình ảnh phương
tiện đi lại và vận chuyển hàng hóa xưa và nay.
Xem video link vận chuyển hàng hóa.
https://www.youtube.com/watch?v=gOBf4nqIyk8
https://www.youtube.com/watch?v=rA-PuQJuWOY
https://www.youtube.com/watch?v=Kw6p40BdZP8
https://www.youtube.com/watch?v=dVAvOFELmzU
https://www.youtube.com/watch?v=AVv7auNkO1M
- GV yêu cầu HS, xem nghe, đọc thông tin, trả lời câu
hỏi:
+ Sự khác nhau giữa vặn tải thô sử dụng ngựa
sử dụng xe ô tô vận chuyển hàng hóa?
- Sau khi HS trình bày, GV tiếp tục đặt câu hỏi: Em
hãy chia sẻ những thuận lợi khó khăn trong hoạt động
vận tải bằng ô tô?
- GV đặt câu hỏi: Ô giúp giới hóa những hoạt
động lao động sản xuất nào?
+ Những mặt tiêu cực gây ra trong hoạt động vận tải
- HS đọc thông tin, quan sát
hình ảnh, trả lời câu hỏi của
hộp khám phá
- Đại diện HS trả lời câu hỏi
- Lắng nghe, theo dõi hình
ảnh, video
- HS đọc thông tin, quan sát
hình ảnh, trả lời các câu hỏi.
- Đại diện HS trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét, đánh giá,
bổ sung
- HS lắng nghe, tiếp nhận và
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hàng hóa bằng ô tô?
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội
dung mới.
- GV thể kết nối nghề nghiệp về lĩnh vực hoạt động
hoạt động vận tải ô tô trong sản xuất đời sống.
ghi chép
Nội dung, sản phẩm dự kiến:
- Vận tải thô cách vận chuyển chủ yếu bằng sức người ngựa để bốc dỡ, di
chuyển hàng hóa, thường di chuyển quãng đường trung bình ngắn, khối lượng vận
tải được ít. Phụ thuộc thời tiết, hàng hóa không được bảo quản che đậy khi di chuyển.
Thời gian giao hàng có thể chậm do sức kéo ngựa….
- Ô tô là phương tiện giao thông vận tải chủ yếu trên đường bộ.
- Vận tải ô tô: Phương thức vận tải đường bộ một trong những phương thức vận tải
được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Đa số những hàng hóa cỡ vừa nhỏ đều sử dụng
phương thức vận tải này.
- Khi vận chuyển hàng hóa theo đường bộ, các đơn vị vận chuyển sẽ sử dụng xe đầu
kéo, xe tải container…để chuyên chở hàng hóa đến điểm giao hàng cuối cùng. Ưu
điểm lớn nhất của vận tải đường bộ chính sự linh hoạt trong quá trình vận chuyển.
Thời gian giao hàng nhanh thuận lợi. Trong quá trình vận chuyển, hàng hóa sẽ không
đi qua bất trung gian vận chuyển nào. Vậy nên sẽ không trường hợp bốc dỡ hàng
hóa gây độn chi phí.
- Vận tải ô tô gây ô nhiễm môi trường, gây áp lực lên hệ thống đường giao thông, hỏng
đường, tai nạn giao thông, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên…
I. Vai trò của ô tô trong đời sống sản xuất
- Trước khi ô ra đời hoạt động vận tải rất khó khăn. Nhờ sự phát triển của ngành
khí ô tô, nên ô phương tiện giao thông vận tải giữ vai trò quan trọng đối với sản
xuất và đời sống.
- Ô tô phương tiện giao thông vận tải chủ yếu trên đường bộ.
- Ô tô giúp thực hiện cơ giới hóa một số hoạt động lao động sản xuất ( như vệ sinh môi
trường trong khu đô thị, nâng vận chuyển kết cấu xây dựng, vận chuyển xe ô tô, xe,
máy công trình xây dựng, cứu nạn cứu hộ…
Bên cạnh những vai trò to lớn của sản xuất ô đối với đời sống hội, ô cũng
mặt tiêu cực : gây ra nhiều tai nạn giao thông đường bộ, ô nhiễm môi trường sinh thái,
cạn kiệt tai nguyên thiên nhiên… người sử dụng ô cần ý thức nâng cao trách
nhiệm cao đối với xã hội và môi trường thiên nhiên của đất nước.
*Kết nối nghề nghiệp: Nghề đào tạo lái xe ô tô các hạng B,C,D,E. Lái máy công trình
4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nâng hạ trong nhà máy xí nghiệp, công trình xây dựng...
2.2. Hoạt động Tìm hiểu về cấu tạo chung của ô tô
a. Mục tiêu:
- Mô tả được cấu tạo chung của ô tô, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Liên hệ được các ngành nghề liên quan đến các bộ phận trên ô tô trong thực tế
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh, video và hoạt động theo sự hướng dẫn của GV
c. Sản phẩm học tập: HS ghi nhận được các bộ phận cấu tạo chung của ô tô, nhận xét đánh
nhiệm vụ chức năng của chúng, liên hệ được một số ngành nghề có liên quan.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV chia lớp thành 6 nhóm tổ chức cho HS hoạt
động nhóm theo Kỹ thuật Khăn trải bàn (KTB) với hộp
chức năng khám phá (hình 21.3 sgk)
+ Nhóm 1,3 nhóm 5: Thảo luận Giải quyết câu
hỏi đặt ra.
+ Nhóm 2,4 nhóm 6: Thảo luận Giải quyết câu
hỏi đặt ra.
- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ nhóm theo Kỹ
thuật KTB:
Bước 1: nhân thành viên nhóm nghiên cứu trả lời
câu hỏi vào phiếu cá nhân trong 5 phút
Bước 2: Các thành viên nhóm dán phiếu nhân vào
Bảng phụ, thảo luận thống nhất câu trả lời vào phần Ý
kiến thống nhất của nhóm theo mẫu (3 phút):
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét,
góp ý cho nhau. Sau đó chốt lại kiến thức
- GV yêu cầu các nhóm tiếp tục đọc thông tin trong
- HS thực hiện chia nhóm
- Tiếp nhận nhiệm vụ, thực
hiện nhiệm vụ theo kỹ thuật
Khăn trải bàn với 2 bước như
GV hướng dẫn. Kết quả của cả
2 bước, trình bày vào bảng phụ
theo hướng dẫn.
- Đại diện HS các nhóm trình
bày câu trả lời, HS khác theo
dõi, nhận xét, đánh giá, bổ
sung, sau đó ghi chép nội dung
5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 21. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ Ô TÔ
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò của ô tô trong đời sống và trong sản xuất
- Mô tả được cấu tạo chung của ô tô 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học học:
Nghiên cứu bài mới trong SGK, tài liệu trả lời các
câu hỏi và thực hiện được các nhiệm vụ học tập cá nhân.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được vấn đề và tìm hiểu được các thông tin
liên quan đến vấn đề, biện pháp giải quyết vấn đề và cơ sở khoa học để giải quyết vấn đề
trong tình huống thực tiễn mà giáo viên đưa ra trong hoạt động tìm hiểu về ô tô.
- Năng lực Công nghệ:
+ Nhận thức công nghệ:
+
Làm rõ được sự khác nhau giữa Động cơ, hệ thống truyền lực bánh xe, hệ thống
treo, hệ thống lái, hệ thống phanh, khung vỏ xe và mối liên hệ giữa chúng.
+Nêu được đặc điểm của người làm trong các lĩnh vực ô tô.
+ Nêu được sự khác biệt về năng suất và hiệu quả của giao thông vận tải và một số
hoạt động sản xuất khi có ô tô và khi chưa có ô tô.
+ Nêu được tên các bộ phận chính của ô tô và chức năng của các bộ phận đó.
+ Đánh giá công nghệ: Đánh giá được ứng dụng ô tô, hoạt động vặn tải sử dụng ô tô;
các loại ô tô phù hợp thân thiện môi trường. 3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Thực hiện đúng, đầy đủ các nhiệm vụ được giao trong các hoạt động
học tập cá nhân và nhóm với tinh thần trách nhiệm cao.
- Chăm chỉ: Tự giác, chủ động trong thực hiện các nhiệm vụ học tập trên lớp cũng như được giao về nhà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Tranh vẽ, hình ảnh minh họa, video có liên quan đến bài học.
- Link video về sự ra đời của chiếc ô tô đầu tiên trên thế giới:
https://www.youtube.com/watch?v=v1bYrTHXmy8 1


https://www.youtube.com/watch?v=ipbYA9bYotg
https://www.youtube.com/watch?v=KdOuK1vwN0E
2. Đối với học sinh:
- Sách giáo khoa, tài liệu
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế sẵn sàng học tập tìm hiểu cấu tạo, các bộ phận chức năng
của ô tô. Xác định nhu cầu được học các nội dung cần tìm hiểu về cấu tạo chung của ô tô.
Vai trò ý nghĩa của ô tô trong cuộc sống.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi phần dẫn nhập trong
SGK. Từ đó GV dẫn dắt, đặt vấn đề vào bài mới và cho HS xác định các nội dung cần tìm hiểu của bài học.
c. Sản phẩm học tập: - Lời nhận xét về hình ảnh và câu trả lời của HS
- Danh mục các nội dung cần tìm hiểu trong bài học
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV chiếu hình ảnh trong hình 21.1 SGK và tổ - HS quan sát hình ảnh, tiếp nhận câu
chức cho học sinh hoạt động với nội dung câu hỏi hỏi, suy nghĩ trả lời phần dẫn nhập:
- HS xem các video nhận diện một số
GV cho HS xem video link sau: bộ phận của ô tô.
https://www.youtube.com/watch?v=IMn3sxks7k4
C1. Kể tên và mô tả một số bộ phận chính của ô - HS trả lời câu hỏi HS khác nhận xét tô. và góp ý.
- Gọi một số HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhận vấn đề và
- GV gợi mở thêm kiến thức liên quan đến ô tô
chuẩn bị sách, vở, ghi tên bài học
- GV yêu cầu HS đọc các đầu mục và nêu nội
dung chính cần tìm hiểu trong bài học
- HS thực hiện theo hướng dẫn và trả
- GV nêu mục tiêu và các nội dung cần tìm
lời khi được GV yêu cầu hiểu trong bài học - HS tiếp nhận nội dung Sản phẩm dự kiến:
- Dự kiến câu trả lời của học sinh cho các câu hỏi 1:
Nội thất; ngoại thất trên ô tô; hệ thống lái; động cơ; bánh xe; khung gầm; gương, kính; 2


đèn xe; lưới tản nhiệt; động cơ ô tô...: - Nội dung bài học:
+ Vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất.
+ Cấu tạo chung của ô tô.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động Tìm hiểu về vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất
a. Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò, ứng dụng của ô tô trong đời sống và trong sản xuất.
- Liên hệ được các ngành nghề liên quan đến ô tô.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh, video, đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm học tập: Sự phát triển của ngành ô tô; ứng dụng của ô tô đối với sản xuất và đời sống.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động với hộp chức năng - HS đọc thông tin, quan sát
khám phá (hình 21.2 sgk). Quan sát hình ảnh phương hình ảnh, trả lời câu hỏi của
tiện đi lại và vận chuyển hàng hóa xưa và nay. hộp khám phá
Xem video link vận chuyển hàng hóa.
- Đại diện HS trả lời câu hỏi
https://www.youtube.com/watch?v=gOBf4nqIyk8
https://www.youtube.com/watch?v=rA-PuQJuWOY
https://www.youtube.com/watch?v=Kw6p40BdZP8
- Lắng nghe, theo dõi hình
https://www.youtube.com/watch?v=dVAvOFELmzU ảnh, video
https://www.youtube.com/watch?v=AVv7auNkO1M
- GV yêu cầu HS, xem nghe, đọc thông tin, trả lời câu hỏi:
+ Sự khác nhau giữa vặn tải thô sơ sử dụng ngựa và - HS đọc thông tin, quan sát
sử dụng xe ô tô vận chuyển hàng hóa?
hình ảnh, trả lời các câu hỏi.
- Sau khi HS trình bày, GV tiếp tục đặt câu hỏi: Em
hãy chia sẻ những thuận lợi khó khăn trong hoạt động vận tải bằng ô tô?

- Đại diện HS trả lời câu hỏi
- GV đặt câu hỏi: Ô tô giúp cơ giới hóa những hoạt - HS khác nhận xét, đánh giá,
động lao động sản xuất nào? bổ sung
+ Những mặt tiêu cực gây ra trong hoạt động vận tải - HS lắng nghe, tiếp nhận và 3

hàng hóa bằng ô tô?
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. ghi chép
- GV có thể kết nối nghề nghiệp về lĩnh vực hoạt động
hoạt động vận tải ô tô trong sản xuất đời sống.
Nội dung, sản phẩm dự kiến:
- Vận tải thô sơ là cách vận chuyển chủ yếu bằng sức người và ngựa để bốc dỡ, di
chuyển hàng hóa, thường di chuyển quãng đường trung bình và ngắn, khối lượng vận
tải được ít. Phụ thuộc thời tiết, hàng hóa không được bảo quản che đậy khi di chuyển.
Thời gian giao hàng có thể chậm do sức kéo ngựa….
- Ô tô là phương tiện giao thông vận tải chủ yếu trên đường bộ.
- Vận tải ô tô: Phương thức vận tải đường bộ là một trong những phương thức vận tải
được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Đa số những hàng hóa cỡ vừa và nhỏ đều sử dụng
phương thức vận tải này.
- Khi vận chuyển hàng hóa theo đường bộ, các đơn vị vận chuyển sẽ sử dụng xe đầu
kéo, xe tải và container…để chuyên chở hàng hóa đến điểm giao hàng cuối cùng. Ưu
điểm lớn nhất của vận tải đường bộ chính là sự linh hoạt trong quá trình vận chuyển.
Thời gian giao hàng nhanh thuận lợi. Trong quá trình vận chuyển, hàng hóa sẽ không
đi qua bất kì trung gian vận chuyển nào. Vậy nên sẽ không có trường hợp bốc dỡ hàng hóa gây độn chi phí.
- Vận tải ô tô gây ô nhiễm môi trường, gây áp lực lên hệ thống đường giao thông, hỏng
đường, tai nạn giao thông, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên…
I. Vai trò của ô tô trong đời sống sản xuất
- Trước khi ô tô ra đời hoạt động vận tải rất khó khăn. Nhờ sự phát triển của ngành cơ
khí ô tô, nên ô tô là phương tiện giao thông vận tải giữ vai trò quan trọng đối với sản xuất và đời sống.
- Ô tô phương tiện giao thông vận tải chủ yếu trên đường bộ.
- Ô tô giúp thực hiện cơ giới hóa một số hoạt động lao động sản xuất ( như vệ sinh môi
trường trong khu đô thị, nâng vận chuyển kết cấu xây dựng, vận chuyển xe ô tô, xe,
máy công trình xây dựng, cứu nạn cứu hộ…
Bên cạnh những vai trò to lớn của sản xuất ô tô đối với đời sống xã hội, ô tô cũng có
mặt tiêu cực : gây ra nhiều tai nạn giao thông đường bộ, ô nhiễm môi trường sinh thái,
cạn kiệt tai nguyên thiên nhiên… người sử dụng ô tô cần có ý thức nâng cao trách
nhiệm cao đối với xã hội và môi trường thiên nhiên của đất nước.
*Kết nối nghề nghiệp: Nghề đào tạo lái xe ô tô các hạng B,C,D,E. Lái máy công trình 4


zalo Nhắn tin Zalo