Giáo án Bài 21 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo (2024): Phân bố dân cư và đô thị hóa

622 311 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(622 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 21 (2 tiết). PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân tích được tác động của các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội đến phân bố dân
cư.
- Nhận xét giải thích được sự phân bố dân thế giới thông quan bản đồ, tài
liệu, số liệu,...
- Trình bày được khái niệm đô thị hóa.
- Phân tích được các nhân tố tác động đến đô thị hóa ảnh hưởng của đô thị hóa
đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua
các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếphợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Đọc được bản đồ phân bố dân thế giới để xác định được sự phân bố dân
trên thế giới. Mạng lưới đô thị hóa trên thế giới.
+ Giải thích các hiện tượng quá trình địa lí: Phát hiện giải thích được sự
khác nhau về mật độ dân số giữa các khu vực trên thế giới. Mạng lưới đô thị hóa trên
thế giới.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,
Atlat…
> Biết thực hiện được một số tính toán đơn giản: mật độ dân số, tỉ lệ dân thành
thị…
> Nhận xét và giải thích biểu đồ; sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số
liệu tin cậy về mật độ dân số giữa các khu vực trên thế giới. Mạng lưới đô thị hóa trên
thế giới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến mật độ dân số
giữa các khu vực trên thế giới. Mạng lưới đô thị hóa trên thế giới.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác nhau trong phân bố dân cư, sự phát triển của quá
trình đô thị hóa.
- Chăm chỉ: Có ý chí vượt qua khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. ý thức trách nhiệm trong việc giải quyết các vấn đề dân số phù hợp với
khả năng và lứa tuổi của mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày cơ cấu dân số theo lao động?
Gợi ý:
* Cơ cấu dân số theo lao động
- Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
a. Nguồn lao động
- nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế, bao gồm bộ phận dân số trong
độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động.
- Thường được chia thành 2 nhóm: dân số hoạt động kinh tế (thường xuyên hoặc
không thường xuyên) và dân số không hoạt động kinh tế (gồm HS, sinh viên và những
người không tham gia lao động).
- Hiện nay, nguồn lao động chiếm khoảng 41,6% tổng số dân thế giới, số dân hoạt
động kinh tế ở các nước dao động từ 25%-50% tổng số dân.
b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế
- cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế sự phân chia hoạt động kinh tế
của dân số theo ba khu vực:
+ Khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản).
+ Khu vực II (công nghiệp và xây dựng).
+ Khu vực III (dịch vụ).
- cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế phản ánh trình độ phát triển kinh
tế-xã hội của một quốc gia.
- cấu lao động theo khu vực kinh tế thay đổi theo thời gian từng quốc gia,
từng khu vực trên thế giới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ các nước đang phát triển, lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản chiếm tỉ lệ cao đang xu hướng giảm, tỉ lệ lao động khu vực công
nghiệp và xây dựng, khu vực dịch vụ đang có xu hướng tăng.
+ các nước phát triển, tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ cao
xu hướng tăng.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về dân số đã được học, kích thích nhu cầu phám
phá, tìm hiểu kiến thức, kĩ năng bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân, trả lời câu
hỏi.
* Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về vấn đề phân bố dân cư và đô thị hóa?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS quan sát một số video (hình ảnh)
về sự thay đổi dân số ở một số nước hoặc thế giới và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
Dân trên thế giới phân bố không đồng đều do ảnh hưởng của các nhân tố tự
nhiên và kinh tế-xã hội.
Đô thị hóa đã và đang làm thay đổi sự phân bố của dân cư thế giới. Quá trình này
chịu tác động của những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế-xã
hội và môi trường?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu phân bố dân cư
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái quát chung về phân bố dân cư; phân tích được
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu về
phân bố dân cư.
- Câu hỏi 1: Dựa vào hình 21 và thông tin trong bài, em hãy nhận xét tình hình
phân bố dân cư trên thế giới.
- Câu hỏi 2: Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phân bố dân cư. Lấy ví
dụ minh họa. Cho biết nhân tố nào có vai trò quyết định đến sự phân bố dân cư. Vì
sao?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Tình hình phân bố dân cư thế giới
- Dân cư thế giới phân bố không đều trong không gian và biến động theo thời gian:
+ Con người sống khắp nơi trên bề mặt lục địa các đảo, quần đảo giữa đại dương với
mật độ trung bình là 60 người/km
2
(năm 2020).
+ Mật độ dân số đông nhất: 26338 người/km
2
(Mô-na-cô).
+ Nơi thưa dân nhất: 1 người/km
2
(Đảo Grơn-len, Đan Mạch).
+ Phân bố dân cư không đều trong từng lục địa, khu vực, quốc gia và trong vùng lãnh thổ.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư thế giới
a. Các nhân tố kinh tế-xã hội
- Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất tính chất của nền kinh tế: vai trò quyết
định trong sự phân bố dân cư.
- Lịch sử khai thác lãnh thổ chuyển cư: khu vực khai thác lâu đời dân đông đúc
hơn những khu vực mới khai thác. Việc chuyển cư với quy mô lớn có tác động nhiều tới sự
phân bố dân cư trên thế giới.
b. Các nhân tố tự nhiên
- Vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên (khí hậu, nước, địa hình, đất đai,…) tạo thuận lợi hoặc
gây khó khăn đến đời sống con người, qua đó tác động đến sự phân bố dân cư.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu đô thị hóa
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, phân tích được các nhân tố tác động đến
đô thị hóa.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
khái niệm, phân tích được các nhân tố tác động đến đô thị hóa.
Nhóm 1+2: Tìm hiểu về khái niệm, các nhân tố ảnh hưởng đến đô thị hóa.
Nhóm 3+4: Tìm hiểu ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực của đô thị hóa đến phát
triển kinh tế, xã hội và môi trường.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm Nhiệm vụ Kết quả m hiểu
1+2
Khái niệm
Vị trí địa lí
Tự nhiên
Kinh tế-xã hội
3+4
Phân ch ảnh hưởng ch cực hoặc #êu cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế,
xã hội và môi trường:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bảng 21.1. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn thế giới, giai đoạn 1900-2020
và dự báo đến năm 2050
1900 1950 1970 1990 2000 2020 2050
Tỉ lệ dân thành thị (%) 13,6 29,6 36,6 43,0 46,7 56,2 68,4
Tỉ lệ dân nông thôn (%) 86,4 70,4 63,4 57,0 53,3 43,8 31,6
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. ĐÔ THỊ HÓA
1. Khái niệm
- quá trình kinh tế-xã hội biểu hiện của sự tăng nhanh về số lượng quy
của các điểm dân đô thị, sự tập trung dân trong các thành phố, nhất các thành phố
lớn và phổ biến rộng rãi lối sống đô thị.
- Tỉ lệ dân thành thị tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ đô thị hóa của các quốc gia,
khu vực. Tỉ lệ dân thành thij thế giới ngày càng tăng, các nước phát triển tỉ lệ dân thành
thị cao hơn các nước đang phát triển nhưng tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị các nước đang
phát triển lại nhanh hơn các nước phát triển. Giai đoạn 1950-2020, tỉ lệ dân thành thị các
nước phát triển tăng 24,3%, các nước đang phát triển 34%.
2. Các nhân tố tác động đến đô thị hóa
a. Nhân tố kinh tế-xã hội
- Trình độ phát triển kinh tế bao gồm quy mô, tốc độ tăng trưởng GDP, cấu ngành kinh
tế, kết cấu hạ tầng, trình độ văn hóa, mức sống dân cư,… tác động mạnh đến quá trình đô
thị hóa, mang tính chất quyết định trong quá trình đô thị hóa.
- Quá trình công nghiệp hóa trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản sẽ hình thành
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 21 (2 tiết). PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Phân tích được tác động của các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội đến phân bố dân cư.
- Nhận xét và giải thích được sự phân bố dân cư thế giới thông quan bản đồ, tài liệu, số liệu,...
- Trình bày được khái niệm đô thị hóa.
- Phân tích được các nhân tố tác động đến đô thị hóa và ảnh hưởng của đô thị hóa
đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua
các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Đọc được bản đồ phân bố dân cư thế giới để xác định được sự phân bố dân cư
trên thế giới. Mạng lưới đô thị hóa trên thế giới.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự
khác nhau về mật độ dân số giữa các khu vực trên thế giới. Mạng lưới đô thị hóa trên thế giới. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết thực hiện được một số tính toán đơn giản: mật độ dân số, tỉ lệ dân thành thị…
> Nhận xét và giải thích biểu đồ; sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về mật độ dân số giữa các khu vực trên thế giới. Mạng lưới đô thị hóa trên thế giới.


+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến mật độ dân số
giữa các khu vực trên thế giới. Mạng lưới đô thị hóa trên thế giới. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác nhau trong phân bố dân cư, sự phát triển của quá trình đô thị hóa.
- Chăm chỉ: Có ý chí vượt qua khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Có ý thức trách nhiệm trong việc giải quyết các vấn đề dân số phù hợp với
khả năng và lứa tuổi của mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày cơ cấu dân số theo lao động? Gợi ý:
* Cơ cấu dân số theo lao động
- Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế. a. Nguồn lao động
- Là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế, bao gồm bộ phận dân số trong
độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động.
- Thường được chia thành 2 nhóm: dân số hoạt động kinh tế (thường xuyên hoặc
không thường xuyên) và dân số không hoạt động kinh tế (gồm HS, sinh viên và những
người không tham gia lao động).
- Hiện nay, nguồn lao động chiếm khoảng 41,6% tổng số dân thế giới, số dân hoạt
động kinh tế ở các nước dao động từ 25%-50% tổng số dân.
b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế
- Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế là sự phân chia hoạt động kinh tế
của dân số theo ba khu vực:
+ Khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản).
+ Khu vực II (công nghiệp và xây dựng). + Khu vực III (dịch vụ).
- Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế phản ánh trình độ phát triển kinh
tế-xã hội của một quốc gia.
- Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế thay đổi theo thời gian ở từng quốc gia,
từng khu vực trên thế giới.


+ Ở các nước đang phát triển, lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản chiếm tỉ lệ cao và đang có xu hướng giảm, tỉ lệ lao động ở khu vực công
nghiệp và xây dựng, khu vực dịch vụ đang có xu hướng tăng.
+ Ở các nước phát triển, tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ cao và có xu hướng tăng.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về dân số đã được học, kích thích nhu cầu phám
phá, tìm hiểu kiến thức, kĩ năng bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về vấn đề phân bố dân cư và đô thị hóa?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS quan sát một số video (hình ảnh)
về sự thay đổi dân số ở một số nước hoặc thế giới và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều do ảnh hưởng của các nhân tố tự
nhiên và kinh tế-xã hội.
Đô thị hóa đã và đang làm thay đổi sự phân bố của dân cư thế giới. Quá trình này
chịu tác động của những nhân tố nào và có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế-xã hội và môi trường?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu phân bố dân cư
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái quát chung về phân bố dân cư; phân tích được
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu về phân bố dân cư.
- Câu hỏi 1: Dựa vào hình 21 và thông tin trong bài, em hãy nhận xét tình hình
phân bố dân cư trên thế giới.
- Câu hỏi 2: Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phân bố dân cư. Lấy ví
dụ minh họa. Cho biết nhân tố nào có vai trò quyết định đến sự phân bố dân cư. Vì sao?


c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Tình hình phân bố dân cư thế giới
- Dân cư thế giới phân bố không đều trong không gian và biến động theo thời gian:
+ Con người sống ở khắp nơi trên bề mặt lục địa và các đảo, quần đảo giữa đại dương với
mật độ trung bình là 60 người/km2 (năm 2020).
+ Mật độ dân số đông nhất: 26338 người/km2 (Mô-na-cô).
+ Nơi thưa dân nhất: 1 người/km2 (Đảo Grơn-len, Đan Mạch).
+ Phân bố dân cư không đều trong từng lục địa, khu vực, quốc gia và trong vùng lãnh thổ.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư thế giới
a. Các nhân tố kinh tế-xã hội
- Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và tính chất của nền kinh tế: có vai trò quyết
định trong sự phân bố dân cư.
- Lịch sử khai thác lãnh thổ và chuyển cư: khu vực khai thác lâu đời có dân cư đông đúc
hơn những khu vực mới khai thác. Việc chuyển cư với quy mô lớn có tác động nhiều tới sự
phân bố dân cư trên thế giới.
b. Các nhân tố tự nhiên
- Vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên (khí hậu, nước, địa hình, đất đai,…) tạo thuận lợi hoặc
gây khó khăn đến đời sống con người, qua đó tác động đến sự phân bố dân cư.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:


zalo Nhắn tin Zalo