BÀI 22: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,
DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức,kĩ năng: Sau khi học xong bài này,HS
- Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản.
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
- Trình bày được đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản.
Phân tích được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát
triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
- Trình bày được đặc điểm dân cư và xã hội của Nhật Bản; phân tích được đặc điểm
dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Rèn kỹ năng khai thác thông tin từ bản đồ, bảng số liệu, video clip. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
- Có ý thức học tập người Nhật trong lao động, học tập và thích ứng với tự nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức lớp.
3.2. Hoạt động khởi động
- GV cho học sinh quan sát những hình ảnh sau và cho biết đó là quốc gia nào? (Hình
ảnh về hoa anh đào, núi Phú Sĩ, nghệ thuật trà đạo, võ sĩ Samurai)
( Hình ảnh biểu tượng đặc trưng của đất nước Nhật Bản - đất nước Mặt Trời mọc;
ngôi chùa vàng nổi tiếng, xa xa là ngọn núi Phú Sĩ trên đỉnh có tuyết phủ trắng xóa
phản chiếu ánh sáng rực rỡ của Mặt Trời tượng trưng cho tinh thần kiên cường bất
khuất của nhân dân Nhật Bản)
- Học sinh trình bày quan điểm. GV dẫn dắt vào bài
3.3. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí của Nhật Bản. Đánh giá ảnh hưởng
của vị trí địa lí đến phát triển KT - XH
Bước 1: GVgiao nhiệm vụ cho cả lớp/ cá nhân
Bước 2: + GV :Yêu cầu học sinh: nêu dàn ý yêu cầu học sinh cả lớp quan sát bản đồ
tự nhiên Nhật Bản, kết hợp với thông tin trong SGK làm rõ dàn ý về vị trí địa lí, lãnh
thổ và điều kiện tự nhiên Nhật Bản và đưa ra đánh giá
- Học sinh cả lớp nhận và nhắc lại nhiệm vụ
+ HS : nghiên cứu tài liệu và trả lời câu hỏi, so sánh, đối chiếu với bài làm của các
bạn và nêu chính kiến (thiếu, đủ)
Bước3: Yêu cầu học sinh lựa chọn hoặc bổ sung sản phẩm tốt nhất thành nội dung
hoàn chỉnh và lưu lại vở ghi Nội dung cơ bản: I. Vị trí địa lí
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Là một quốc đảo nằm ở phía đông của châu Á, nằm trên Thái Bình Dương
- Lãnh thổ gồm hàng nghìn đảo nhỏ, trong đó 4 đảo lớn nhất là Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
- Nằm trong khoảng vĩ độ từ 200B đến 450B và trong khoảng kinh độ từ 1230Đ đến 1540Đ.
- Tiếp giáp các biển: Thái Bình Dương, Nhật Bản, Ô-khốt.
- Đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
2. Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí. *) Thuận lợi:
- Lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ nên tự nhiên phân hóa đa dạng
- Nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động của Châu Á nên thuận lợi cho giao
thương quốc tế bằng đường biển, xây dựng các hải cảng, phát triển tổng hợp kinh tế biển.
*) Khó khăn:
- Giao thông khó khăn do lãnh thổ là các đảo
- Bị đe dọa bởi thiên tai (động đất, sóng thần…)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Nhật Bản và
đánh giá ảnh hưởng của tự nhiên đến phát triển KT - XH
Bước 1: GVgiao nhiệm vụ theo nhóm/ chia lớp thành 6 nhóm
Bước 2: + GV :Yêu cầu học sinh 6 nhóm hoạt động và hoàn thành lần lượt theo nội
dung phiếu học tập sau đây:
Phiếu học tập số 1 Đánh giá Nhân tố Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn Địa hình và đất Khí hậu Sông, hồ Sinh vật Khoáng sản Biển
- Học sinh các nhóm nhận và nhắc lại nhiệm vụ
+ HS : làm việc theo đơn vị nhóm, nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành
viên và thư ký ghi chép nội dung thảo luận.
+ HS tiến hành thảo luận trong khoảng thời gian 7 phút
Bước3: Yêu cầu học sinh lựa chọn hoặc bổ sung sản phẩm tốt nhất thành nội dung
hoàn chỉnh và lưu lại vở ghi Nội dung cơ bản:
Phiếu học tập số 1 Đánh giá Nhân tố Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn
Địa hình và đất - Chủ yếu là đồi núi, - Đất pốt dôn, đất - Địa hình bị cắt xẻ
chiếm 80% diện tích nâu tích hợp cho phức tạp
lãnh thổ, phần lớn là núi phát triển rừng và - Động đất, núi lửa
trẻ có độ cao 1500- chăn nuôi. gây thiệt hại về 2000m.
- Địa hình tạo cảnh người và tài sản.
- Đồng bằng nhỏ hẹp quan dẹp, thu hút - Thiếu đất trồng
ven biển( ĐB Can-tô du lịch (núi Phú Sĩ) trọt. trên đảo Hôn -su) Khí hậu
- Khí hậu gió mùa, có sự - tạo nên cơ cấu cây - Thiên tai: bão, lũ phân hóa phức tạp.
trồng vật nuôi đa lụt, mùa đông giá dạng. lạnh - Theo Bắc- Nam: PB có
khí hậu ôn đới, có mùa đông lạnh, PN có khí
hậu cận nhiệt, mùa đông
ít lạnh, mùa hạ nóng có mưa to và bão - Theo Đông - Tây: Đảo Hôn-su: Phía đông đảo
ấm, phía tây đảo lạnh.. - Theo độ cao: Khí hậu có sự phân hóa ở khu vực núi cao. Sông, hồ
- Mạng lưới sông ngòi - Sông ngòi có - Ít có giá trị trong
dày đặc, phần lớn là nhiều giá trị về mặt giao thông và nguy sông ngắn, dốc. thủy điện. cơ xảy ra lũ lụt vào mùa mưa.
- Có nhiều hồ, lớn nhất - Các hồ là cảnh
là hồ Bi-oa; các hồ núi quan đẹp, có thể lửa... khai thác du lịch
Giáo án Bài 22 Địa lí 11 Chân trời sáng tạo (2024): Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản
430
215 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Địa lí 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 11 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(430 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 22: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,
DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức,kĩ năng: Sau khi học xong bài này,HS
- Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản.
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
- Trình bày được đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản.
Phân tích được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát
triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
- Trình bày được đặc điểm dân cư và xã hội của Nhật Bản; phân tích được đặc điểm
dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Rèn kỹ năng khai thác thông tin từ bản đồ, bảng số liệu, video clip.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng
công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng
tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
- Có ý thức học tập người Nhật trong lao động, học tập và thích ứng với tự nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức lớp.
3.2. Hoạt động khởi động
- GV cho học sinh quan sát những hình ảnh sau và cho biết đó là quốc gia nào? (Hình
ảnh về hoa anh đào, núi Phú Sĩ, nghệ thuật trà đạo, võ sĩ Samurai)
( Hình ảnh biểu tượng đặc trưng của đất nước Nhật Bản - đất nước Mặt Trời mọc;
ngôi chùa vàng nổi tiếng, xa xa là ngọn núi Phú Sĩ trên đỉnh có tuyết phủ trắng xóa
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
phản chiếu ánh sáng rực rỡ của Mặt Trời tượng trưng cho tinh thần kiên cường bất
khuất của nhân dân Nhật Bản)
- Học sinh trình bày quan điểm. GV dẫn dắt vào bài
3.3. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí của Nhật Bản. Đánh giá ảnh hưởng
của vị trí địa lí đến phát triển KT - XH
Bước 1: GVgiao nhiệm vụ cho cả lớp/ cá nhân
Bước 2: + GV :Yêu cầu học sinh: nêu dàn ý yêu cầu học sinh cả lớp quan sát bản đồ
tự nhiên Nhật Bản, kết hợp với thông tin trong SGK làm rõ dàn ý về vị trí địa lí, lãnh
thổ và điều kiện tự nhiên Nhật Bản và đưa ra đánh giá
- Học sinh cả lớp nhận và nhắc lại nhiệm vụ
+ HS : nghiên cứu tài liệu và trả lời câu hỏi, so sánh, đối chiếu với bài làm của các
bạn và nêu chính kiến (thiếu, đủ)
Bước3: Yêu cầu học sinh lựa chọn hoặc bổ sung sản phẩm tốt nhất thành nội dung
hoàn chỉnh và lưu lại vở ghi
Nội dung cơ bản:
I. Vị trí địa lí
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Là một quốc đảo nằm ở phía đông của châu Á, nằm trên Thái Bình Dương
- Lãnh thổ gồm hàng nghìn đảo nhỏ, trong đó 4 đảo lớn nhất là Hô-cai-đô, Hôn-su,
Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
- Nằm trong khoảng vĩ độ từ 20
0
B đến 45
0
B và trong khoảng kinh độ từ 123
0
Đ đến
154
0
Đ.
- Tiếp giáp các biển: Thái Bình Dương, Nhật Bản, Ô-khốt.
- Đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
2. Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí.
*) Thuận lợi:
- Lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ nên tự nhiên phân hóa đa dạng
- Nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động của Châu Á nên thuận lợi cho giao
thương quốc tế bằng đường biển, xây dựng các hải cảng, phát triển tổng hợp kinh tế
biển.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
*) Khó khăn:
- Giao thông khó khăn do lãnh thổ là các đảo
- Bị đe dọa bởi thiên tai (động đất, sóng thần…)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Nhật Bản và
đánh giá ảnh hưởng của tự nhiên đến phát triển KT - XH
Bước 1: GVgiao nhiệm vụ theo nhóm/ chia lớp thành 6 nhóm
Bước 2: + GV :Yêu cầu học sinh 6 nhóm hoạt động và hoàn thành lần lượt theo nội
dung phiếu học tập sau đây:
Phiếu học tập số 1
Nhân tố Đặc điểm
Đánh giá
Thuận lợi Khó khăn
Địa hình và đất
Khí hậu
Sông, hồ
Sinh vật
Khoáng sản
Biển
- Học sinh các nhóm nhận và nhắc lại nhiệm vụ
+ HS : làm việc theo đơn vị nhóm, nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành
viên và thư ký ghi chép nội dung thảo luận.
+ HS tiến hành thảo luận trong khoảng thời gian 7 phút
Bước3: Yêu cầu học sinh lựa chọn hoặc bổ sung sản phẩm tốt nhất thành nội dung
hoàn chỉnh và lưu lại vở ghi
Nội dung cơ bản:
Phiếu học tập số 1
Nhân tố Đặc điểm
Đánh giá
Thuận lợi Khó khăn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Địa hình và đất - Chủ yếu là đồi núi,
chiếm 80% diện tích
lãnh thổ, phần lớn là núi
trẻ có độ cao 1500-
2000m.
- Đồng bằng nhỏ hẹp
ven biển( ĐB Can-tô
trên đảo Hôn -su)
- Đất pốt dôn, đất
nâu tích hợp cho
phát triển rừng và
chăn nuôi.
- Địa hình tạo cảnh
quan dẹp, thu hút
du lịch (núi Phú Sĩ)
- Địa hình bị cắt xẻ
phức tạp
- Động đất, núi lửa
gây thiệt hại về
người và tài sản.
- Thiếu đất trồng
trọt.
Khí hậu - Khí hậu gió mùa, có sự
phân hóa phức tạp.
- Theo Bắc- Nam: PB có
khí hậu ôn đới, có mùa
đông lạnh, PN có khí
hậu cận nhiệt, mùa đông
ít lạnh, mùa hạ nóng có
mưa to và bão
- Theo Đông - Tây: Đảo
Hôn-su: Phía đông đảo
ấm, phía tây đảo lạnh..
- Theo độ cao: Khí hậu
có sự phân hóa ở khu
vực núi cao.
- tạo nên cơ cấu cây
trồng vật nuôi đa
dạng.
- Thiên tai: bão, lũ
lụt, mùa đông giá
lạnh
Sông, hồ - Mạng lưới sông ngòi
dày đặc, phần lớn là
sông ngắn, dốc.
- Có nhiều hồ, lớn nhất
là hồ Bi-oa; các hồ núi
lửa...
- Sông ngòi có
nhiều giá trị về mặt
thủy điện.
- Các hồ là cảnh
quan đẹp, có thể
khai thác du lịch
- Ít có giá trị trong
giao thông và nguy
cơ xảy ra lũ lụt vào
mùa mưa.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Sinh vật - Phong phú: Rừng nhiệt
đới, rừng lá rộng, rừng
lá kim.
- Thành phần loài đa
dạng
- Phát triển lâm
nghiệp và công
nghiệp chế biến gỗ.
Khoáng sản - Nghèo tài nguyên
khoáng sản; chủ yếu là
than đá và đồng.
- Vàng, chì, kẽm, dầu
mỏ, khí tự nhiên có trữ
lượng không đáng kể.
- Suối tự nhiên,
suối khoáng có thể
phát triển du lịch.
- Thiếu nguyên liệu
cho phát triển công
nghiệp
Biển - Đường bờ biển dài,
vùng biển rộng 2900km.
- Biển không bị đóng
băng, nhiều vũng, vịnh
- Nằm ở nơi gặp gỡ giãu
các dòng biển nóng và
lạnh nên giàu tài nguyên
sinh vật biển
- Thuận lợi cho
phát triển tổng hợp
kinh tế biển: khai
thác thủy sản, cảng
biển
- Vùng biển có
nhiều thiên tai: bão,
sóng thần...
* Hoạt động 3: Phân tích đặc điểm dân cư - xã hội Nhật Bản và đánh giá tác động
của dân cư đến phát triển KT - XH
Bước 1: GVgiao nhiệm vụ cho cả lớp/ cá nhân
Bước 2: + GV :Yêu cầu học sinh theo dõi video clip, nêu dàn ý cần tìm hiểu và yêu
cầu các cặp học sinh nghiên SGK tiến hành trao đổi hoàn thành sản phẩm dựa trên
dàn ý và các định hướng của thầy
- Học sinh cả lớp nhận và nhắc lại nhiệm vụ
+ HS : nghiên cứu tài liệu và trả lời câu hỏi, so sánh, đối chiếu với bài làm của các
bạn và nêu chính kiến (thiếu , đủ)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85