Giáo án Bài 22 Hóa học 12 Cánh Diều: Hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

56 28 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 12 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 12 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(56 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


BÀI 22: SƠ LƯỢC VỀ SỰ HÌNH THÀNH PHỨC CHẤT CỦA ION KIM LOẠI
CHUYỂN TIẾP TRONG DUNG DỊCH
Thời gian thực hiện : 3 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Trình bày được sự hình thành phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp và H2O trong dung dịch nước.
- Trình bày được một số dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất trong dung dịch (đổi
màu, kết tủa, hòa tan,..)
- Mô tả được phản ứng thay thế phối tử của phức chất bởi một số phối tử đơn giản trong dung dịch nước.
- Thực hiện được một số thí nghiệm tạo phức chất của một ion kim loại chuyển tiếp
trong dung dịch với một số phối tử đơn giản khác nhau (ví dụ: sự tạo phức của dung
dịch Cu(II) với NH3, OH–, Cl- ,...).
- Nêu được một số ứng dụng của phức chất. 2. Năng lực chung 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiến thông tin SGK và internet.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích một số hiện tượng hóa học của phức chất. 2.2. Năng lực hóa học
a) Nhận thức hóa học: Học sinh đạt được yêu cầu sau Trình bày được
- Sự hình thành phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
- Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất trong dung dịch
- Phản ứng thay thế phối tử của phức chất bởi một số phối tử đơn giản trong dung dịch nước.
- Ứng dụng của phức chất
b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thảo luận, thực hành thí nghiệm
phản ứng tạo phức của cation đồng.
c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học giải thích được một số hiện tượng, ứng dụng
của phức chất trong thực tiễn. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về phức chất
- Học sinh có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. Thiết bị học tập và học liệu
1. Giáo viên:
Phiếu học tập 1,2
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
- Hóa chất: dd CuSO4 2%, dd NH3 10%, dd CuSO4 0,5%, dd HCl đặc
2. Học sinh : SGK , vở ghi, thiết bị kết nối internet.
III. Tiến trình thực hiện
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
Kích thích, thu hút sự tò mò của học sinh vào bài học
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân. GV tổ chức trò chơi “Tinh mắt” Trang 1
c) Sản phẩm: Đáp án của học sinh.
b) Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 5 từ khóa
- GV tổ chức trò chơi “Tinh mắt”, có ma trận các chữ cái. - Kim loại chuyển tiếp Trang 2
Trong ma trận ẩn dấu 5 từ khóa, dựa vào đôi mắt tinh anh - Nguyên tử trung tâm
của mình. Em hãy tìm 5 từ khóa được ẩn dấu. - Cấu trúc hình học
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Số phối trí
HS quan sát và tìm kiếm từ khóa - Phối tử
Bước 3: Báo cáo và thảo luận => GV dẫn vào bài học
GV gọi bất kì HS có câu trả lời
Bước 4: Kết luận và nhận định
GV công bố đáp án và dẫn dắt vào bài học
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 2.1. Nghiên cứu sự hình thành phức chất aqua của cation kim loại
chuyển tiếp trong dung dịch.
a) Mục tiêu: Trình bày được sự hình thành phức chất aqua của ion kim loại chuyển
tiếp và H2O trong dung dịch nước.
b) Nội dung: Hoàn thành phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Quan sát hình ảnh các phức chất dưới đây và hoàn thiện bảng sau Nguyên tố Số lượng Phức Công thức Phối tử trung tâm phối tử Iron (II) hexahydrate Iron (III) hexahydrate Cobalt (II) hexahydrate Cobalt (III) hexahydrate
Câu 2: Sử dụng sách giáo khoa “Hóa học 12 – Cánh diều” trang 146, em hãy trình
bày quá trình tạo phức aqua của cation kim loại chuyển tiếp trong hình ảnh em nhận
được ( giải thích bằng lời, viết phương trình hóa học)
Câu 3: Phức chất aqua có dạng hình học bát diện được hình thành khi cho CrCl3 vào Trang 3
nước. Viết phương trình hóa học của quá trình tạo phức chất trên.
c) Sản phẩm: Đáp án phiếu học tập Câu 1: Nguyên tố Số lượng Phức Công thức Phối tử trung tâm phối tử Iron (II) hexahydrate [Fe(OH2)6]2+ Fe 2+ OH2 6 Iron (III) hexahydrate [Fe(OH2)6]3+ Fe3+ OH2 6 Cobalt (II) hexahydrate [Co(OH2)6]2+ Co2+ OH2 6 Cobalt (III) hexahydrate [Co(OH2)6]3+ Co3+ OH2 6
Câu 2: Khi tan trong nước, muối của kim loại chuyển tiếp phân li thành các cation
(Mn+) và thường nhận các cặp electron hóa trị riêng từ phân tử nước để hình thành liên
kết cho nhận, tạo ra phức chất.
Fe2+ (aq) + 6H2O (l) [Fe(OH2)6]2+ (aq)
Fe3+ (aq) + 6H2O (l) [Fe(OH2)6]3+ (aq)
Co2+ (aq) + 6H2O (l) [Co(OH2)6]2+ (aq)
Co3+ (aq) + 6H2O (l) [Co(OH2)6]3+ (aq)
Câu 3: Do phức chất có hình dạng bát diện
⇨ Cr3+ tạo được 6 liên kết với phân tử nước
Cr3+ (aq) + 6H2O (l) [Cr(OH2)6]3+ (aq)
b) Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Sự hình thành phức chất aqua của
cation kim loại chuyển tiếp trong dung
GV chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm dịch
tương ứng 1 tổ) và 4 trọng tài (mỗi tổ có 1
trọng tài quan sát, đánh giá) . Lớp sẽ tham Khi tan trong nước, muối của kim loại
gia hoạt động học tập mang tên “Cuộc
chuyển tiếp phân li thành các cation (Mn+) đua kì thú”.
và thường nhận các cặp electron hóa trị
riêng từ phân tử nước để hình thành liên
- Cuộc đua gồm 4 chặng đua
kết cho nhận, tạo ra phức chất.
+) Chặng1: Sự hình thành phức chất aqua
+) Chặng 2: Dấu hiệu của phản ứng tạo phức
+) Chặng 3: Phản ứng thay thế phối tử trong phức chất Ví dụ:
+) Chặng 4: Ứng dụng của phức chất. Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo