Giáo án Bài 24 Lịch sử & Địa lí lớp 4 Chân trời sáng tạo: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ

232 116 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Sử & Địa
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Lịch sử & Địa lí lớp 4 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Lịch sử & Địa lí lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử & Địa lí lớp 4 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(232 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



BÀI 24: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG NAM BỘ (3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Kể được tên một số dân tộc ở vùng Nam Bộ.
- Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vùng Nam Bộ sự phân bố một số
ngành công nghiệp, cây trồng, vật nuôi.
- Trình bày được một số hoạt động sản xuất của người dân ở vùng Nam Bộ (ví
dụ: sản xuất lúa, nuôi trồng thủy sản,..). 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: tự làm được những việc của mình ở nhà và ở trường theo sự
phân công, hướng dẫn của GV.
- Giao tiếp hợp tác: biết cố gắng hoàn thành phần việc của mình được phân
công, chia sẻ, giúp đỡ thành viên khác cùng hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Năng lực riêng:
- Nhận thức khoa học Lịch sử và Địa lí: kể được tên một số dân tộc ở vùng Nam Bộ.
- Tìm hiểu lịch sử và địa lí: trình bày được một số hoạt động sản xuất của người
dân ở vùng Nam Bộ (ví dụ sản xuất lúa, nuôi trồng thủy sản,...).
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: xác định trên bản đồ hoặc lược đồ vùng
Nam Bộ sự phân bố một số ngành công nghiệp, cây trồng, vật nuôi. 3. Phẩm chất
- Tôn trọng: sự khác biệt của bạn bè trong lớp về cách ăn mặc, tính nết và hoàn cảnh gia đình.


II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4.
- Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về dân cư và hoạt động sản xuất vùng Nam Bộ.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4.
- Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho
HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành
- GV trình chiếu hình 1, 2 và nêu câu hỏi Hình ảnh gợi - HS quan sát hình ảnh.
cho em điều gì về hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ?
- GV mời 2 – 3 HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét,


bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV chốt đáp án: Hình ảnh là hoạt động nuôi cá trên
sông Hậu và sản xuất cơ khí Tại Khu công nghiệp.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 24 – Dân cư và hoạt - HS trả lời.
động sản xuất ở vùng Nam Bộ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - HS lắng nghe, tiếp thu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư vùng Nam Bộ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được đặc - HS lắng nghe vào bài mới.
điểm dân cư vùng Tây Nguyên. b. Cách tiến hành
- GV tổ chức trò chơi trên phần mềm.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
- GV lần lượt đọc các hỏi trắc nghiệm, các đội xung
phong giành quyền trả lời. Đội nào có câu trả lời đúng và
nhanh nhất, đó là đội chiến thắng. - HS tham gia trò chơi. - GV đọc câu hỏi:
Câu 1: Dân tộc nào cư trú ở vùng Nam Bộ? A. Thái, Kinh, Chăm,...
B. Nùng, Khơ-me, Chăm, Tày,...
C. Kinh, Khơ-me, Hoa, Chăm,... D. Khơ-me, Môn, Cư Tu,...
Câu 2. Nam Bộ là vùng có dân số như thế nào? A. Ít nhất. B. đông nhất.
C. xếp thứ 2, sau vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
D. xếp thứ 2, sau vùng Duyên hải miền Trung.


Câu 3. Dân cư ở vùng Tây Nguyên
A. có nhiều dân tộc sinh sống.
B. có ít dân tộc sinh sống.
C. chủ yếu là người Chăm.
D. chủ yếu là người Hoa.
Câu 4. Đâu không phải thành phố thuộc vùng Nam Bộ? A. Hồ Chí Minh. B. Nha Trang. C. Cần Thơ D. Biên Hòa.
- GV mời các đội xung phong trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên bố đội thắng cuộc. - GV chốt đáp án: Câu 1 2 3 4 Đáp án C B A B - HS trả lời.
- GV chốt lại kiến thức:
+ Nam Bộ là vùng có dân số đông nhất cả nước. Một số - HS lắng nghe, tiếp thu.
thành phố lớn trong vùng là Thành phố Hồ Chí Minh,
Cần Thơ, Biên Hòa...
+ Vùng Nam Bộ có nhiều dân tộc sinh sống như: Kinh, - HS lắng nghe, tiếp thu. Khơ-me, Hoa, Chăm....
Hoạt động 2: Tìm hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ
Nhiệm vụ 1. Công nghiệp
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nắm được một số ngành công nghiệp, trung tâm công
nghiệp của vùng Nam Bộ.


zalo Nhắn tin Zalo