Giáo án Bài 25 Sinh học 12 Kết nối tri thức: Thực hành

199 100 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 12 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 12 Kết nối tri thức năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 12 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(199 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 25: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN THỂ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Thực hành ước tính kích thước quần thể, ước tính mật độ cá thể của quần thể ở
loài thực vật hoặc động vật ít di chuyển. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động học tập, HS rèn luyện khả
năng làm việc độc lập với SGK, tự thu thập thông tin, xử lí thông tin và giải quyết
các nhiệm vụ của tiết thực hành và các nhiệm vụ GV yêu cầu trong tiết thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động học tập, HS được rèn
luyện kĩ năng giao tiếp, hợp tác trong nhóm, nghiên cứu độc lập qua các phương pháp thực hành.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua các hoạt động học tập, HS có
thể đề xuất các giải pháp giải quyết vấn đề bảo vệ môi trường sống, bảo vệ đa dạng sinh vật.
Năng lực sinh học:
- Năng lực nhận thức sinh học: Xác định được một số đặc trưng cơ bản của quần
thể qua ước tính như kích thước quần thể và mật độ cá thể ở loài thực vật hoặc động vật ít di chuyển.
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống:
HS hình thành được phương pháp quan sát, so sánh, đánh giá qua thực
nghiệm môi trường tự nhiên, ví dụ vườn trường.
○ HS tìm hiểu được sự đa dạng của môi trường tự nhiên xung quanh. 1
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vận dụng các kiến thức đã học
vào xác định các đặc trưng cơ bản của quần thể qua tiết học thực hành ngoài tự
nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Thông qua tìm hiểu kiến thức bài học, HS được rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, chịu khó.
- Trách nhiệm: Thông qua việc tìm hiểu đặc trưng của sinh thái học quần thể, HS có
trách nhiệm bảo vệ môi trường sống, tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình trong
công tác dân số ở địa phương,...
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Kết nối tri thức. - Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu học tập, câu hỏi bài tập củng cố.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 12 - Kết nối tri thức.
- Dụng cụ quan sát và tìm kiếm như ống nhòm, cuốc, xẻng, thước dây, găng tay,...
- Dụng cụ tạo ô vuông (dây thép hoặc khung bằng gỗ, cọc tre nhỏ) để chăng dây
chia ô theo kích thước tiêu chuẩn của đối tượng quan sát.
- Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ học tập; có tâm thế sẵn sàng và mong muốn khám
phá các kiến thức của bài học.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề.
c. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS.
- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 2
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Bằng cách nào có thể xác định tương
đối số lượng cây cỏ gà trong khu vực vườn trường, số lượng cá thể chim chào mào trong
vườn quốc gia Ba Vì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, gợi ý (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.
- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: - Bài 25. Thực hành: Xác định một số đặc trưng của quần thể.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên lí và cách tiến hành
a. Mục tiêu: HS giải thích được nguyên lí và các bước tiến hành xác định một số đặc
trưng cơ bản của quần thể như ước tính kích thước quần thể và mật độ cá thể của quần
thể ở loài thực vật và động vật ít di chuyển bằng phương pháp ô vuông (quadrat).
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, giao nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để
tìm hiểu về nguyên lí và các bước tiến hành xác định một số đặc trưng cơ bản của quần thể.
c. Sản phẩm học tập: Nguyên lí và cách tiến hành xác định một số đặc trưng cơ bản của quần thể.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. NGUYÊN LÍ VÀ CÁCH TIẾN HÀNH
- GV tổ chức chia lớp thành 4 nhóm, yêu 3
cầu HS nghiên cứu SGK trang 138, 139 và 1. Nguyên lí trả lời các câu hỏi:
- Mỗi quần thể được phân bố trong một
(1) Nguyên lí cơ bản của việc xác định một khoảng không gian xác định. Tập hợp cá
số đặc trưng của quần thể là gì ?
thể cùng loài được tính là cùng một quần
(2) Phương pháp ô vuông quadrat được thể.
áp dụng với những đối tượng quần thể - Bố trí mẫu và thu thập số liệu về các đặc sinh vật nào?
trưng cơ bản của quần thể được thực
(3) Mô tả quá trình xác định một số đặc hiện
trưng của quần thể bằng phương pháp ô bên trong khu vực phân bố của quần thể.
vuông quadrat. Giải thích các bước đó.
- Xác định một số đặc trưng cơ bản của
(4) Nêu công thức tính kích thước quần quần thể dựa trên cơ sở bố trí thí
thể theo phương pháp ô vuông và cách nghiệm, xử lí và phân tích số liệu thu
tính mật độ cá thể của quần thể. được.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Cách tiến hành
- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để thực - Phương pháp ô vuông quadrat: hiện nhiệm vụ.
Áp dụng đối với các quần thể thực vật,
- GV gợi ý, định hướng HS (nếu cần thiết). nấm và các động vật nhỏ ít di chuyển như
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
giun đất, ốc, cua, sò,...
- GV mời HS xung phong trả lời.
- Quy trình thực hiện ô vuông quadrat:
- HS khác nhận xét và bổ sung.
+ Xác định khu vực phân bố của quần thể.
Lập bản đồ chia các ô và đánh số.
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Đặt ô vuông vào vị trí đã chọn, đếm số
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
lượng cá thể và ghi số liệu. 4


zalo Nhắn tin Zalo