Giáo án Bài 27 Địa lí 10 Cánh diều: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

186 93 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 30 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Cánh diều.

Lưu ý: (Có một số file trình bày theo font khác, Giáo viên cần cài font để đọc không bị lỗi)

  • Quý thầy/cô tham khảo Giáo án word đồng bộ với bản giáo án ppt - Mua combo 2 bộ giá 600k

https://tailieugiaovien.com.vn/tai-lieu/bai-giang-powerpoint-dia-li-10-canh-dieu-20484

Đánh giá

4.6 / 5(186 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: ……………………………………….
PPCT: Tiết
Bài 27
ĐỊA LÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
(Số tiết: 3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố của giao thông vận tải, bưu chính
viễn thông.
- Trình bày được đặc điểm phát triển và phân bố của các ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.
2. Về năng lực:
- Năng lực giao tiếp hợp tác: được hình thành phát triển thông qua các hoạt động nhóm phương
pháp dạy học thảo luận…
- Năng lực tìm hiểu địa lí, giáo viên tạo điều kiện cho học sinh sử dụng các công cụ của địa học như:
bản đồ giao thông vận tải, bưu chính viễn thông. (bản đồ các luồng hàng hóa đường biển, bản đồ bình
quân số lượng ôtheo đầu người)…Tính được khối lượng luân chuyển; cự li vận chuyển trung bình của
các loại hình giao thông vận tải.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về địa lí giải thích về sự có mặt và vai trò của từng ngành
giao thông, ngành bưu chính viễn thông ở các địa phương khác nhau.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực tìm thông tin và hứng thú với việc học.
- Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc nhóm, làm bài tập vận
dụng.
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những đất nước, khu vực còn khó khăn về ngành bưu chính,
viễn thông, không tiếp cận được với sự phát triển của khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Giáo án, 1 số bản đồ, tranh ảnh, video minh họa cho các loại hình giao thông vận tải, ngành bưu chính,
viễn thông.
- Bộ câu hỏi trò chơi
- Giáo án, 1 số bản đồ, tranh ảnh, video minh họa cho
- Phiếu học tập, phiếu trả lời trắc nghiệm.
2. Học liệu
- Bút màu.
- SGK, vở ghi
- Giấy note
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Tình huống xuất phát) -10 phút
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực tư duy, giao tiếp, liên hệ thực tế của học sinh
b. Nội dung:
- Học sinh tham gia trò chơi lựa chọn các phương tiện vận tải phù hợp với loại hình và không gian địa lí.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh trên giấy note.
d. Tổ chức thực hiện
1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu học tập, học sinh ghép nối các phương tiện vào loại hình thích hợp
+ Nhiệm vụ 2: GV tổ chức cho cả lớp trả lời các câu hỏi:
Các phương tiện nào có thể sử dụng được ở vùng hoang mạc?
Các phương tiện nào có thể sử dụng phổ biến ở vùng cực?
Các phương tiện nào có thể sử dụng trong các thành phố?
Ở địa phương em có sử dụng các phương tiện nào?
- Thực hiện nhiệm vụ: Thực hiện nhiệm vụ được chuyển giao ở nhiệm vụ 1 với hoạt động cặp đôi.
+ Thực hiện nhiệm vụ được chuyển giao ở nhiệm vụ 2 với hoạt động cả lớp.
– Báo cáo, thảo luận: HS xung phong trả lời.
– Kết luận: GV tổng kết, ghi điểm cho các học sinh có điểm cao và dẫn dắt vào bài.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Các phương tiện nào có thể sử dụng được ở vùng hoang mạc: 3, 4, 9, 10
Các phương tiện nào có thể sử dụng phổ biến ở vùng cực: 4, 11
Các phương tiện nào có thể sử dụng trong các thành phố: 1,2,3,6,7,8
Ở địa phương em có sử dụng các phương tiện nào: tùy câu trả lời của HS
- GV mở rộng dẫn dắt vào bài mới: Việc vận chuyển người hàng hóa sản phẩm của ngành giao
thông vận tải, ngày nay còn kết hợp với ngành bưu chính viễn thông để đảm bảo chuyên chở người và hàng
hoá, bưu phẩm, bưu kiện, tin tức, thông tin,... từ nơi này sang nơi khác. Đây hai ngành cùng quan trọng đảm
bảo kết nối các ngành kinh tế với nhau.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới ( phút)
NHIỆM VỤ 1: TÌM HIỂU VAI TRÒ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (7 PHÚT)
a. Mục tiêu
- Phân tích được vai trò của ngành giao thông vận tải.
b. Nội dung
- HS được yêu cầu hoạt động theo nhóm: Đọc SGK và tìm ví dụ minh họa cho các vai trò của ngành giao
thông vận tải.
c. Sản phẩm
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Kết quả làm việc theo nhóm.
- Ví dụ minh họa cho các vai trò của ngành dịch vụ.
- Câu trả lời miệng của HS.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Đọc
SGK và tìm ví dụ minh họa cho các vai trò của ngành giao thông vận tải
Nhiệm vụ 1: Vai trò của giao thông vận tải đến kinh tế.
Nhiệm vụ 2: Vai trò của giao thông vận tải đến đời sống nhân dân.
Nhiệm vụ 3: Vai trò của giao thông vận tải đến giao lưu, hội nhập quá trình toàn cầu hoá hội
nhập quốc tế.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo nhóm
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi 1, 2 HS trình bày kết quả
+ Các HS thuộc nhóm khác hỏi, phát vấn, phản biện…
- Kết luận, nhận định:
+ GV: Nhận xét, khen ngợi phần làm việc của HS.
+ GV chuẩn kiến thức. Mở rộng kiến thức bằng video
+ HS: Lắng nghe, ghi bài.
I. Ngành giao thông vận tải
1. Vai trò
- Kinh tế: là cầu nối giúp các ngành kinh tế, giúp quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục, góp phần
khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên. 🡪 thúc đẩy hoạt động sản xuất.
- Đời sống xã hội: phục vụ nhu cầu đi lại của toàn xã hội, giải quyết việc làm cho người lao động,...
- cầu nối giữa các địa phương, các quốc gia, vùng lãnh thổ, làm cho khoảng cách địa được rút
ngắn lại 🡪 là phương tiện giúp các nước giao lưu và hội nhập.
NHIỆM VỤ 2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (15 PHÚT)
a. Mục tiêu
- Cho ví dụ về đặc điểm ngành giao thông vận tải.
- Tính được cự li vận chuyển trung bình từ bài tập 29 phần phụ lục
- Phát triển năng lực tính toán; Năng lực ngôn ngữ, tư duy phản biện...
b. Nội dung
- Phân tích được đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
c. Sản phẩm
- Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: HS đọc SGK, gạch chân nêu nhanh về đối tượng, sản phẩm, sự phân bố của ngành giao
thông vận tải. Lấy dụ về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu của ngành giao thông vận tải lấy từ
ngành nào?
Nhiệm vụ 2: GV cho ví dụ minh họa để học sinh xác định các tiêu chí đánh giá của ngành giao thông vận
tải trong phiếu học tập số 1 phần phụ lục.
Nhiệm vụ 3: Làm bài tập 29 phần phụ lục theo hình thức toán chạy, 5 học sinh tính toán nhanh nhất,
chính xác nhất sẽ ghi nhận điểm số/ điểm cộng
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Một xe khách chở 50 người từ thành phố Đà Lạt
đi thành phố Hồ Chí Minh, quãng đường dài
309km, em hãy:
a/ Xác định các tiêu chí đánh giá:
Khối lượng vận chuyển.
Cự ly vận chuyển trung bình.
b/ Tính khối lượng vận chuyển.
- Thực hiện nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: HS làm việc cá nhân.
Nhiệm vụ 2: HS làm việc cả lớp theo sự hướng dẫn của GV.
Nhiệm vụ 3: HS làm việc cá nhân.
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi 1,2 HS trình bày kết quả
+ 2 HS chấm chéo sản phẩm cho nhau trong nhiệm vụ 2
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
a/ Xác định các tiêu chí đánh giá:
Khối lượng vận chuyển: 50 (người)
Cự li vận chuyển trung bình: 309 (km)
b/ Tính khối lượng vận chuyển = 50 x 309 = 15450 (số lượt khách.km)
- Kết luận, nhận định:
+ GV công bố kết quả, ghi nhận điểm cộng cho HS
+ GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của học sinh.
I. Ngành giao thông vận tải
2. Đặc điểm
- Đối tượng phục vụ: con người và các sản phẩm vật chất.
- Sản phẩm: sự chuyên chở người và hàng hoá.
- Sử dụng nhiều nguyên, nhiên, vật liệu từ các ngành kinh tế khác.
4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Có sự phân bố đặc thù, theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông.
- Tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của giao thông vận tải là:
Khối lượng vận chuyển (số lượt khách, số tấn hàng hoá);
Khối lượng luân chuyển (số lượt khách.km, số tấn.km);
Cự li vận chuyển trung bình (km).
NHIỆM VỤ 3: TÌM HIỂU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (15 PHÚT)
a. Mục tiêu
- Giải thích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố ngành giao thông vận tải liên hệ
đến thực trạng ở Việt Nam
b. Nội dung
- Phân tích được cho dụ minh họa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố ngành giao
thông vận tải
- Học sinh hoạt động nhóm.
c. Sản phẩm
- Câu trả lời của HS.
- Hoàn thành phiếu học tập.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ phát phiếu học tập/ trình chiếu lên bảng, HS
đọc SGK và đánh dấu X vào các vị trí thích hợp thể hiện ảnh hưởng của các nhân tố đến ngành giao thông
vận tải, cho được ví dụ minh họa. (Gv có thể lược bỏ bớt/ cho hoạt động nhóm 2, 3 sao cho phù hợp năng
lực học sinh) (phiếu học tập số 2 – phần phụ lục)
- Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhóm
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi HS bất kì trình bày kết quả hoạt động của nhóm.
+ Các nhóm khác nhận xét, đóng góp ý kiến và làm rõ các khía cạnh ảnh hưởng của ngành giao thông vận
tải.
+ Thảo luận cả lớp: tại sao Hà Nội/ tp Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng của Việt Nam?
- Kết luận, nhận định:
+ GV công bố kết quả, ghi nhận điểm cộng cho HS
+ GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của học sinh, tổng kết bằng sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng
5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: ………………………………………. PPCT: Tiết Bài 27
ĐỊA LÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG (Số tiết: 3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.
- Trình bày được đặc điểm phát triển và phân bố của các ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông. 2. Về năng lực:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: được hình thành và phát triển thông qua các hoạt động nhóm và phương
pháp dạy học thảo luận…
- Năng lực tìm hiểu địa lí, giáo viên tạo điều kiện cho học sinh sử dụng các công cụ của địa lí học như:
bản đồ giao thông vận tải, bưu chính viễn thông. (bản đồ các luồng hàng hóa đường biển, bản đồ bình
quân số lượng ô tô theo đầu người)…Tính được khối lượng luân chuyển; cự li vận chuyển trung bình của
các loại hình giao thông vận tải.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về địa lí giải thích về sự có mặt và vai trò của từng ngành
giao thông, ngành bưu chính viễn thông ở các địa phương khác nhau. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực tìm thông tin và hứng thú với việc học.
- Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc nhóm, làm bài tập vận dụng.
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những đất nước, khu vực còn khó khăn về ngành bưu chính,
viễn thông, không tiếp cận được với sự phát triển của khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học
- Giáo án, 1 số bản đồ, tranh ảnh, video minh họa cho các loại hình giao thông vận tải, ngành bưu chính, viễn thông. - Bộ câu hỏi trò chơi
- Giáo án, 1 số bản đồ, tranh ảnh, video minh họa cho
- Phiếu học tập, phiếu trả lời trắc nghiệm. 2. Học liệu - Bút màu. - SGK, vở ghi - Giấy note
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Tình huống xuất phát) -10 phút a. Mục tiêu:
-
Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực tư duy, giao tiếp, liên hệ thực tế của học sinh b. Nội dung:
- Học sinh tham gia trò chơi lựa chọn các phương tiện vận tải phù hợp với loại hình và không gian địa lí. c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh trên giấy note.
d. Tổ chức thực hiện 1


- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu học tập, học sinh ghép nối các phương tiện vào loại hình thích hợp
+ Nhiệm vụ 2: GV tổ chức cho cả lớp trả lời các câu hỏi:
✔ Các phương tiện nào có thể sử dụng được ở vùng hoang mạc?
✔ Các phương tiện nào có thể sử dụng phổ biến ở vùng cực?
✔ Các phương tiện nào có thể sử dụng trong các thành phố?
✔ Ở địa phương em có sử dụng các phương tiện nào?

- Thực hiện nhiệm vụ: Thực hiện nhiệm vụ được chuyển giao ở nhiệm vụ 1 với hoạt động cặp đôi.
+ Thực hiện nhiệm vụ được chuyển giao ở nhiệm vụ 2 với hoạt động cả lớp.
– Báo cáo, thảo luận: HS xung phong trả lời.
– Kết luận: GV tổng kết, ghi điểm cho các học sinh có điểm cao và dẫn dắt vào bài. SẢN PHẨM DỰ KIẾN
✔ Các phương tiện nào có thể sử dụng được ở vùng hoang mạc: 3, 4, 9, 10
✔ Các phương tiện nào có thể sử dụng phổ biến ở vùng cực: 4, 11
✔ Các phương tiện nào có thể sử dụng trong các thành phố: 1,2,3,6,7,8
✔ Ở địa phương em có sử dụng các phương tiện nào: tùy câu trả lời của HS

- GV mở rộng và dẫn dắt vào bài mới: Việc vận chuyển người và hàng hóa là sản phẩm của ngành giao
thông vận tải, ngày nay còn kết hợp với ngành bưu chính viễn thông để đảm bảo chuyên chở người và hàng
hoá, bưu phẩm, bưu kiện, tin tức, thông tin,... từ nơi này sang nơi khác. Đây là hai ngành vô cùng quan trọng đảm
bảo kết nối các ngành kinh tế với nhau.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới ( phút)
NHIỆM VỤ 1: TÌM HIỂU VAI TRÒ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (7 PHÚT) a. Mục tiêu
- Phân tích được vai trò của ngành giao thông vận tải. b. Nội dung
- HS được yêu cầu hoạt động theo nhóm: Đọc SGK và tìm ví dụ minh họa cho các vai trò của ngành giao thông vận tải. c. Sản phẩm 2


- Kết quả làm việc theo nhóm.
- Ví dụ minh họa cho các vai trò của ngành dịch vụ.
- Câu trả lời miệng của HS.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Đọc
SGK và tìm ví dụ minh họa cho các vai trò của ngành giao thông vận tải
✔ Nhiệm vụ 1: Vai trò của giao thông vận tải đến kinh tế.
✔ Nhiệm vụ 2: Vai trò của giao thông vận tải đến đời sống nhân dân.
✔ Nhiệm vụ 3: Vai trò của giao thông vận tải đến giao lưu, hội nhập quá trình toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo nhóm
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi 1, 2 HS trình bày kết quả
+ Các HS thuộc nhóm khác hỏi, phát vấn, phản biện…
- Kết luận, nhận định:
+ GV: Nhận xét, khen ngợi phần làm việc của HS.
+ GV chuẩn kiến thức. Mở rộng kiến thức bằng video + HS: Lắng nghe, ghi bài. I.
Ngành giao thông vận tải 1. Vai trò
- Kinh tế: là cầu nối giúp các ngành kinh tế, giúp quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục, góp phần
khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên. ? thúc đẩy hoạt động sản xuất.
- Đời sống xã hội: phục vụ nhu cầu đi lại của toàn xã hội, giải quyết việc làm cho người lao động,...
- Là cầu nối giữa các địa phương, các quốc gia, vùng lãnh thổ, làm cho khoảng cách địa lý được rút
ngắn lại ? là phương tiện giúp các nước giao lưu và hội nhập.
NHIỆM VỤ 2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (15 PHÚT) a. Mục tiêu
- Cho ví dụ về đặc điểm ngành giao thông vận tải.
- Tính được cự li vận chuyển trung bình từ bài tập 29 phần phụ lục
- Phát triển năng lực tính toán; Năng lực ngôn ngữ, tư duy phản biện... b. Nội dung
- Phân tích được đặc điểm của ngành giao thông vận tải. c. Sản phẩm
- Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ 1: HS đọc SGK, gạch chân và nêu nhanh về đối tượng, sản phẩm, sự phân bố của ngành giao
thông vận tải. Lấy ví dụ về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu của ngành giao thông vận tải là gì và lấy từ ngành nào?
Nhiệm vụ 2: GV cho ví dụ minh họa để học sinh xác định các tiêu chí đánh giá của ngành giao thông vận
tải trong phiếu học tập số 1 phần phụ lục.
Nhiệm vụ 3: Làm bài tập 29 phần phụ lục theo hình thức toán chạy, 5 học sinh tính toán nhanh nhất,
chính xác nhất sẽ ghi nhận điểm số/ điểm cộng 3


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Một xe khách chở 50 người từ thành phố Đà Lạt
đi thành phố Hồ Chí Minh, quãng đường dài 309km, em hãy:
a/ Xác định các tiêu chí đánh giá:
✔ Khối lượng vận chuyển.
✔ Cự ly vận chuyển trung bình.
b/ Tính khối lượng vận chuyển.
- Thực hiện nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1:
HS làm việc cá nhân.
Nhiệm vụ 2: HS làm việc cả lớp theo sự hướng dẫn của GV.
Nhiệm vụ 3: HS làm việc cá nhân.
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi 1,2 HS trình bày kết quả
+ 2 HS chấm chéo sản phẩm cho nhau trong nhiệm vụ 2
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
a/ Xác định các tiêu chí đánh giá:
✔ Khối lượng vận chuyển: 50 (người)
✔ Cự li vận chuyển trung bình: 309 (km)
b/ Tính khối lượng vận chuyển = 50 x 309 = 15450 (số lượt khách.km)
- Kết luận, nhận định:
+ GV công bố kết quả, ghi nhận điểm cộng cho HS
+ GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của học sinh. I.
Ngành giao thông vận tải 2. Đặc điểm
- Đối tượng phục vụ: con người và các sản phẩm vật chất.
- Sản phẩm: sự chuyên chở người và hàng hoá.
- Sử dụng nhiều nguyên, nhiên, vật liệu từ các ngành kinh tế khác. 4


zalo Nhắn tin Zalo