Giáo án Bài 28 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo (2024): Thực hành tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

283 142 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(283 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 28 (1 tiết). THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc được bản đồ; xử lí, phân tích được số liệu thống vẽ được biểu đồ về
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt
động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ, sơ đồ phân bố một số cây trồng, vật nuôi trên thế giới.
> Xác định, vẽ biểu đồ giải được sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi trên
thế giới.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự phát
triển và phân bố của một số cây trồng, vật nuôi trên thế giới.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,
Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Nhận xét giải thích sự phát triển, phân bố của cây trồng, vật nuôi trên thế
giới.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số
liệu tin cậy về sự phát triển, phân bố của cây trồng, vật nuôi trên thế giới.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự phát triển,
phân bố của một số cây trồng, vật nuôi trên thế giới.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt trong
phát triển kinh tế của các địa phương, các quốc gia.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của nhân; Những thuận
lợi khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói hành động của bản thân khi tham gia các hoạt
động học tập. Có ý thức thực hiện và tìm ra các giải pháp cho các vấn đề về phát triển và phân
bố ngành một số cây trồng và vật nuôi trên thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, bản đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi 1: Trình bày một số vấn đề phát triển nên nông nghiệp hiện đại?
* Câu hỏi 2: Trình bày định hướng phát triển nông nghiệp thế giới trong tương lai?
Gợi ý:
* Câu hỏi 1: Một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới
- Tổ chức sản xuất:
+ Nhiều nước trên thế giới đã hình thành những cánh đồng lớn, các vùng chuyên
canh cây trồng nhằm cho phép áp dụng máy móc, công nghệ để tối ưu hóa năng suất
và hạn chế sức lao động của con người.
+ Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại như trang trại chăn nuôi tập
trung, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,… cũng ngày càng phổ biến nhằm
tăng hiệu quả sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường.
- Đối tượng lao động:
+ Ngày càng đa dạng để đáp ứng nhu cầu xã hội.
+ Các thuật lai tạo giống biến đổi gen đã tạo ra nhiều giống cây trồng, vật
nuôi có năng suất cao, thích ứng tốt với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
+ Tuy nhiên, thực phẩm biến đổi gen cần được kiểm nghiệm nghiêm ngặt trước
khi đưa ra thị trường để đảm bảo an toàn cho người lao động.
- Ứng dụng khoa học-công nghệ vào sản xuất:
+ Ngày càng được chú trọng nhằm tạo ra nông sản có năng suất cao, thích nghi với
biến đổi khí hậu.
+ Một số quốc gia đã đề cao việc phát triển “nông nghiệp xanh” để đảm bảo cho
sự phát triển bền vững.
- Liên kết giữa các yếu tố trong sản xuất nông nghiệp: bao gồm liên kết giữa khâu
sản xuất, chế biến tiêu thụ nông sản ngày càng được chú trọng để góp phần nâng
cao hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Câu hỏi 2: Định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai
- Nông nghiệp xanh: cách thức phát triển ngành nông nghiệp, trong đó tối đa
hóa hội khai thác các nguồn tài nguyên sạch, dẫn đến một hình nông nghiệp
tăng trưởng bền vững gắn với bảo vệ môi trường. Nông nghiệp xanh (nông nghiệp hữu
cơ) đảm bảo 4 nguyên tắc (sức khỏe, sinh thái, công bằng, cẩn trọng) dần trở thành
hướng đi mới nhằm xây dựng một nền nông nghiệp văn minh thích ứng với biến đổi
khí hậu.
- Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: các công nghệ mới không những góp
phần sử dụng tiết kiệm tài nguyên, tăng năng suất sản lượng nông sản còn hạn
chế sức lao động của con người. Các công nghệ phức tạp như rô bốt, cảm biến nhiệt độ
độ ẩm, ảnh hàng không, công nghệ định vị viễn thám,… giúp quản chính xác
hoạt động sản xuất nhằm tăng sinh lợi, hiệu quả, an toàn thân thiện với môi trường
hơn.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Xác định yêu cầu của bài thực hành.
c) Sản phẩm: HS nêu đúng yêu cầu của bài thực hành.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định rõ yêu cầu
của bài thực hành.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Đọc bản đồ phân bố ngành nông nghiệp trên thế giới
a) Mục tiêu: HS đọc được bản đồ phân bố ngành nông nghiệp thế giới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp, dựa vào hình
26.1 và 26.2 để hoàn thành bảng sau:
Cây trồng chính Vật nuôi chính
Lúa mì Lúa gạo Lợn
Phân bố
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. ĐỌC BẢN ĐỒ PHÂN BỐ NGÀNH NÔNG NGHIỆP THẾ GIỚI
Sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới
Cây trồng chính Vật nuôi chính
Lúa mì Lúa gạo Lợn
Phân
bố




 
  ! 
"! #!$%
& '(% )
*+%,-
./% 01% 

  
23*
!4567
   
!  "!
#!$% & '(% 8
)9% :;
<
2:=>?7% @
:A=B
 ! C 
D)E!
1F*GH!
!(6%
 I
IJK%?L%
  ?M 9!J
!K?L*A
,- ./% :9% 
E
=B   !
C  D%
;!E
1N!(3O
-?HP;
!E
!  "!
#!$%,-./%:
9%@+%"
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
%Q +%"% RS%"!#!$%
4>T%
: +% ,:
'P%
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành yêu cầu trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Vẽ biểu đồ
a) Mục tiêu: HS phân tích được số liệu thống vẽ được biểu đồ về nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân để vẽ được
biểu đồ.
* Yêu cầu: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 28.2. Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục,
năm 2000 và 2019
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm 2000 2019
!4 UVUW%V VVXY%Z
![! V\W%V XXX%Y
!]^ XV\%\ _ZY%X
!0 XV\%\ _`X%Z
!'Ba X\%_ _`%Y
a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
thuỷ sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019.
b. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
phân theo châu lục, năm 2000 và 2019.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. VẼ BIỂU ĐỒ
a) Vẽ biểu đồ
- Tính toán
+ Công thức: %tỉ trọng thành phần = Giá trị thành phần / Tổng giá trị x 100 (%).
+ Áp dụng công thức, ta tính được bảng dưới đây
Tỉ trọng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phân theo châu lục, năm 2000 và
2019
(Đơn vị: %)
+; V``` V`UZ
!4 bb%Y YX%\
![! U%X Z%b
!]^ Ub%` U_%U
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 28 (1 tiết). THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Đọc được bản đồ; xử lí, phân tích được số liệu thống kê và vẽ được biểu đồ về
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ, sơ đồ phân bố một số cây trồng, vật nuôi trên thế giới.
> Xác định, vẽ biểu đồ và lí giải được sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi trên thế giới.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự phát
triển và phân bố của một số cây trồng, vật nuôi trên thế giới. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Nhận xét và giải thích sự phát triển, phân bố của cây trồng, vật nuôi trên thế giới.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về sự phát triển, phân bố của cây trồng, vật nuôi trên thế giới.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự phát triển,
phân bố của một số cây trồng, vật nuôi trên thế giới. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt trong
phát triển kinh tế của các địa phương, các quốc gia.


- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận
lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các hoạt
động học tập. Có ý thức thực hiện và tìm ra các giải pháp cho các vấn đề về phát triển và phân
bố ngành một số cây trồng và vật nuôi trên thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, bản đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi 1: Trình bày một số vấn đề phát triển nên nông nghiệp hiện đại?
* Câu hỏi 2: Trình bày định hướng phát triển nông nghiệp thế giới trong tương lai? Gợi ý:
* Câu hỏi 1: Một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới - Tổ chức sản xuất:
+ Nhiều nước trên thế giới đã hình thành những cánh đồng lớn, các vùng chuyên
canh cây trồng nhằm cho phép áp dụng máy móc, công nghệ để tối ưu hóa năng suất
và hạn chế sức lao động của con người.
+ Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp hiện đại như trang trại chăn nuôi tập
trung, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,… cũng ngày càng phổ biến nhằm
tăng hiệu quả sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường. - Đối tượng lao động:
+ Ngày càng đa dạng để đáp ứng nhu cầu xã hội.
+ Các kĩ thuật lai tạo giống và biến đổi gen đã tạo ra nhiều giống cây trồng, vật
nuôi có năng suất cao, thích ứng tốt với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
+ Tuy nhiên, thực phẩm biến đổi gen cần được kiểm nghiệm nghiêm ngặt trước
khi đưa ra thị trường để đảm bảo an toàn cho người lao động.
- Ứng dụng khoa học-công nghệ vào sản xuất:
+ Ngày càng được chú trọng nhằm tạo ra nông sản có năng suất cao, thích nghi với biến đổi khí hậu.
+ Một số quốc gia đã đề cao việc phát triển “nông nghiệp xanh” để đảm bảo cho
sự phát triển bền vững.
- Liên kết giữa các yếu tố trong sản xuất nông nghiệp: bao gồm liên kết giữa khâu
sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản ngày càng được chú trọng để góp phần nâng
cao hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.


* Câu hỏi 2: Định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai
- Nông nghiệp xanh: là cách thức phát triển ngành nông nghiệp, trong đó tối đa
hóa cơ hội khai thác các nguồn tài nguyên sạch, dẫn đến một mô hình nông nghiệp
tăng trưởng bền vững gắn với bảo vệ môi trường. Nông nghiệp xanh (nông nghiệp hữu
cơ) đảm bảo 4 nguyên tắc (sức khỏe, sinh thái, công bằng, cẩn trọng) dần trở thành
hướng đi mới nhằm xây dựng một nền nông nghiệp văn minh thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: các công nghệ mới không những góp
phần sử dụng tiết kiệm tài nguyên, tăng năng suất và sản lượng nông sản mà còn hạn
chế sức lao động của con người. Các công nghệ phức tạp như rô bốt, cảm biến nhiệt độ
và độ ẩm, ảnh hàng không, công nghệ định vị và viễn thám,… giúp quản lí chính xác
hoạt động sản xuất nhằm tăng sinh lợi, hiệu quả, an toàn và thân thiện với môi trường hơn.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Xác định yêu cầu của bài thực hành.
c) Sản phẩm: HS nêu đúng yêu cầu của bài thực hành.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định rõ yêu cầu của bài thực hành.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Đọc bản đồ phân bố ngành nông nghiệp trên thế giới
a) Mục tiêu: HS đọc được bản đồ phân bố ngành nông nghiệp thế giới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp, dựa vào hình
26.1 và 26.2 để hoàn thành bảng sau: Cây trồng chính Vật nuôi chính Lúa mì Lúa gạo Lợn Phân bố


c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. ĐỌC BẢN ĐỒ PHÂN BỐ NGÀNH NÔNG NGHIỆP THẾ GIỚI
Sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới Cây trồng chính Vật nuôi chính Lúa mì Lúa gạo Lợn
Phân - Là cây lương - Là cây lương thực - Bò thích nghi đa dạng - Lợn thích nghi đa bố
thực chính của chính của miền với điều kiện môi dạng với các điều
miền ôn đới và nhiệt đới (đặc biệt trường nên được nuôi kiện môi trường, cận nhiệt.
là châu Á gió mùa). phổ biến ở nhiều nước việc chăn nuôi lợn
- Các nước - Các nước trồng thuộc vùng ôn đới, cận phụ thuộc chặt chẽ
trồng nhiều là nhiều là Trung nhiệt và nhiệt đới để vào cơ sở thức ăn.
Trung Quốc, Quốc, Ấn Độ, In- để lấy thịt, sữa,... - Các nước nuôi lợn
Ấn Độ, Liên đô-nê-xi-a, Băng- - Các nước sản xuất nhiều là Trung bang Nga, Hoa la-đét
nhiều thịt và sữa bò là Quốc, Hoa Kỳ, Bra-
Kỳ, Pháp, Ca- (Bangladesh), Việt Hoa Kỳ, Bra-xin, các xin, Việt Nam, Tây


zalo Nhắn tin Zalo