Giáo án Bài 3 Hóa học 12 Cánh Diều: Giới thiệu về carbohydrate

205 103 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 12 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 12 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(205 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn: Tuần:
Thời gian thực hiện:.......tiết (Tiết ...... ...... )
CHỦ ĐỀ 2: CARBOHYDRATE
BÀI 3: GIỚI THIỆU VỀ CARBOHYDRATE I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate; trạng thái tự nhiên của glucose, fructose,
saccharose, maltose, tinh bột và cellulose.
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của một số
carbohydrate: glucose và fructose; saccharose, maltose; tinh bột và cellulose.
- Trình bày được sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh và
ứng dụng của một số carbohydrate. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực hóa học:
 Năng lực nhận thức hóa học
 Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
 Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học 3. Phẩm chất
- Yêu thích môn học, hình thành phẩm chất, tác phong nghiên cứu khoa học. Lập được kế hoạch hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên (GV): Dụng cụ để chiếu các hình trong bài lên màn ảnh
2. Đối với học sinh (HS): Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: Glucose (C6(H2O)6), saccharose (C12(H2O)11) và tinh bột ([C6(H2O)5]n) là những hợp chất carbohydrate.
Hãy nêu một số thực vật chứa những carbohydrate này. Cho biết một số điểm chung về thành
phần của các carbohydrate trên.
- HS trao đổi theo cặp đôi và phát biểu trước lớp
- GV yêu cầu HS: tìm thêm về cấu tạo hoá học của các carbohydrate trên.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và phân loại
Mục tiêu: Thực hiện mục tiêu cần đạt: Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate;
trạng thái tự nhiên của glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose.
Góp phần hình thành các phẩm chất và năng lực: Năng lực chung, năng lực hoá học, niềm yêu thích môn học.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
I. Khái niệm và phân loại
+ GV đặt câu hỏi, hs trả lời:
- Khái niệm: Carbohydrate là những hợp chất
? Carbohydrate là gì; công thức chung của hữu cơ tạp chức và thường có công thức carbohydrate. chung là Cn(H2O)m.
+ GV thông báo khái niệm và công thức - Phân loại: chung của các carbohydrate. + Monosaccharide không phản
? Cách phân loại carbohydrate. ứng
- GV yêu cầu HS tự tìm hiểu thông tin trong VD: glucose; fructose.
bảng 3.1. Phân loại carbohydrate theo cá
nhân và trả lời câu hỏi. + disaccharide 2 monosaccharide
Thực hiện nhiệm vụ: VD: saccharose; maltose.
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + polysaccharide nhiều
+ GV luôn yêu cầu HS tìm thêm ví dụ trong monosaccharide
đời sống để minh họa. VD: Tinh bột, cellulose.
Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Kết luận, nhận định:
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo hoá học và trạng thái tự nhiên
Mục tiêu: Thực hiện mục tiêu cần đạt: Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch
vòng và gọi được tên của một số carbohydrate: glucose và fructose; saccharose, maltose; tinh bột và cellulose.
Góp phần hình thành các phẩm chất và năng lực: Năng lực chung, năng lực hoá học, niềm yêu thích môn học.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
II. Cấu tạo hoá học
- GV chia HS trong lớp thành 3 nhóm, tổ 1. Glucose và fructose
chức cho HS trả lời phiếu học tập số 1, 2, 3 - Công thức phân tử: C6H12O6
theo 3 trạm, mỗi trạm trong thời gian 5 phút, - Công thức cấu tạo
sản phẩm trình bày vào vở ghi. + Dạng mạch hở: Trạm 1: Glucose và fructose Glucose: CH2-CH-CH-CH-CH-CHO | | | | |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 OH OH OH OH OH
- Viết công thức phân tử, công thức cấu Fructose: CH2-CH-CH-CH-C-CH2 | | | | || |
tạo dạng mạch hở và mạch vòng của OH OH OH OH O OH +) Dạng mạch vòng glucose và fructose.
Glucose: vòng 6 cạnh (α-glucose và β-glucose)
- Quan sát hình 3.1 và hình 3.2. cho biết
Fructose: vòng 5 cạnh (α-fructose và β-
vì sao nói glucose và fructose thuộc loại fructose)
hợp chất polyhydroxy carbonyl.
* Chú ý: Các đồng phân mạch hở và mạch
- Nêu trạng thái tự nhiên của glucose và
vòng có thể chuyển hoá lẫn nhau. fructose.
2. Saccharose và maltose
Trạm 2: Saccharose và maltose
- Công thức phân tử: C12H22O11
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 - Công thức cấu tạo:
- Viết công thức phân tử, công thức cấu
Saccharose = (1 đ.vị glucose)-(1 đ.vị fructose)
tạo của saccharose và maltose.
Maltose = (1 đ.vị glucose)- (1 đ.vị glucose)
- Quan sát hình 3.3 và hình 3.4, cho biết
trong phân tử maltose, đơn vị glucose có
3. Tinh bột và cellulose
khả năng mở vòng có đặc điểm gì khác so
- Công thức phân tử: (C6H10O5)n
với đơn vị glucose còn lại. - Công thức cấu tạo
- Nêu trạng thái tự nhiên của saccharose
Tinh bột = (đ.vị α-glucose)n gồm 2 dạng: và maltose.
+ amylose: mạch dài, không nhánh, xoắn lại.
Trạm 3: Tinh bột và celulose.
+ amylopectin: mạch phân nhánh.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Cellulose = (đ.vị β-glucose)n mạch dài, không
- Viết công thức phân tử, công thức cấu phân nhánh.
tạo của tinh bột và cellulose.
III. Trạng thái tự nhiên
- Nêu các dạng cấu trúc phân tử của tinh Glucose
Các bộ phận của cây, cơ
bột và cellulose. Liên kết trong phân tử
thể người và động vật.
amylopectin có gì khác so với liên kết Fructose Mật ong, quả ngọt. trong phân tử amylose? Saccharose
Mía, củ cải đường, hoa
- Nêu trạng thái tự nhiên của tinh bột và thốt nốt. cellulose. Maltose Mạch nha. Tinh bột Các loại hạt, củ quả.
- Hết mỗi 5 phút, HS chuyển sang trạm kế Cellulose
Thành tế bào thực vật, tiếp bông, đay, gai, tre,
- Khi HS đã hoàn thành hết ba trạm, GV tổ nứa,...
chức cho HS thảo luận, thống nhất câu trả lời
vào phiếu học tập nhóm.
Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Báo cáo, thảo luận:
+ HS lên báo cáo sản phẩm tại trạm cuối cùng.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Kết luận, nhận định:
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,


zalo Nhắn tin Zalo