MẪU GIÁO ÁN THEO CV 5512
Chương 2. CARBOHYDRATE
BÀI 3. GLUCOSE VÀ FRUCTOSE I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate, trạng thái tự nhiên của glucose, fructose.
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mach vòng và gọi được tên của glucose và fructose.
- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của glucose và fructose (phản ứng với copper(ll)
hydroxide, nước bromine, thuốc thửTollens, phản ứng lên men của glucose, phản ứng riêng của
nhóm -OH hemiacetal khi glucose ở dạng mạch vòng).
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của glucose (với copper(ll)
hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens).
- Trình bày được ứng dụng của glucose và fructose. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về loại hợp chất hữu cơ là một trong ba
nhóm thực phẩm cung cấp nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt những vấn đề về
carbohydrate, saccharide, monosaccharide, hemiacetal, hemiketal, đóng vòng, mở vòng; Hoạt
động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên
trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải bài tập có liên quan đến hợp chất glucose và
fructose, về những ứng dụng của glucose trong thực tế cuộc sống. * Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau: Trình bày được:
- Khái niệm, cách phân loại carbohydrate, trạng thái tự nhiên của glucose, fructose.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mach vòng và gọi được tên của glucose và fructose.
- Tính chất hoá học cơ bản của glucose và fructose (
- Ứng dụng của glucose và fructose.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận,
quan sát thí nghiệm phản ứng của glucose (với copper(ll) hydroxide, nước bromine, thuốc thử
Tollens) để rút ra tính chất hóa học của glucose.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được ứng dụng của glucose và fructose. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao. 1
- Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy của học sinh từ đó tin tưởng vào khoa học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hóa chất: dung dịch glucose 2%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch CuSO4 5%, dung dịch
AgNO3 1%, dung dịch ammonia 5%, dung dịch glucose 2%, nước bromine.
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá đỡ, cốc thuỷ tinh lớn, giá đỡ, kẹp, đèn cồn.
- Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ.
- Video phản ứng tráng gương của glucose; https://www.youtube.com/watch?
v=a7qE0UiFSA4&list=UULF5WyAc6INUhTwrR4CoQcVCQ&index=45
phản ứng của glucose với dung dịch Br2 https://www.youtube.com/watch?
v=3y38yvnYmoY&list=UULF5WyAc6INUhTwrR4CoQcVCQ&index=44
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tìm hiểu sơ lược về Carbohydrate, Chúng có ở đâu và được ứng dụng ra sao trong đời sống? b) Nội dung:
Quan sát hình ảnh và cho biết chất dinh dưỡng quan trọng cần cho cơ thể con người có trong các
loại cây và quả đó? (Gọi tên, nêu công thức phân tử). Quả nho Cây mía Cây lúa c) Sản phẩm: Loại quả, cây Quả nho Cây mía Cây lúa Chất dinh dưỡng glucose saccharose Tinh bột Công thức phân tử C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khái niệm và phân loại carbohydrate
Mục tiêu: Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến 2
Giao nhiệm vụ học tập:
1. Khái niệm: Carbohydrate là những hợp
Đọc mục I.1 (SGK trang 20) để tìm thông tin cần chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức thiết. chung là Cn(H2O)m
Từ công thức cấu tạo, chỉ ra các loại nhóm chức 2. Phân loại carbohydrate trong mỗi carbohydrate sau:
Glucose (C6H12O6, đã học ở Khoa học tự nhiên 9): CARBOHYDRATE CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O Mono
Fructose (đồng phân của glucose): sacch Polysacch CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH aride Disaccharide aride
Viết lại công thức mỗi carbohydrate sau ở dạng C Là Là nhóm (H2O) : nhóm carbohydr C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n carbo ate phức hydrat tap nhất, e đơn Là nhóm khi bị giản carbohydrate thuỷ phân
Từ dạng chung của các hợp chất trên, phát biểu nhất,
phức tạp hơn, hoàn toàn,
khái niệm về carbohydrate.
không khi bị thuỷ mỗi phân
Tìm thông tin cần thiết ở mục I.2 (SGK trang 21), bị phân hoàn toàn, tử tạo hãy viết: thuỷp mỗi phân tử tạo thành hân. thành hai phân nhiểu
Công thức phân tử vào dòng 1, tên hai chất vào tử phân tử
dòng 2, sự phân loại carbohydrate vào dòng 3, Ví dụ: monosaccharid monosacc
công thức hoá học ở dòng 4: glucos e, e. haride. fructo Ví dụ: Vídụ: tinh se. saccharose, bột, maltose. cellulose.
Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên tổ chức hoạt động
cho học sinh làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm.
Báo cáo, thảo luận: thuyết trình để đánh giá đồng
đẳng; đồng thời hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình 3
và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận
Hoạt động 2: trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
Nêu được tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của glucose và fructose
Giao nhiệm vụ học tập: HS quan sát, tìm hiểu thông Glucose là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong
tin sgk về trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của nước. glucose và fructose
Trong tự nhiên, glucose có trong nhiều loại
Thực hiện nhiệm vụ: - GV gọi 1HS bất kỳ lên quan trái cây chín.
sát mẫu đường glucose và hòa tan glucose. Sau đó Ở người trưởng thành, khoẻ mạnh lượng
nêu tính chất vật lý của glucose. Sau đó gọi một HS glucose trong máu trước hơn nhiều các loai
khác nhận xét bổ sung và GV chốt kiến thức
trai khi ấn khoảng 4,4 - 7,2 mmol/L (hay 80 -
GV chiếu sile một số hình ảnh về lá, hoa, củ, quả có 130 mg/dL)
chứa glucose và fructose. HS kết hợp SGK, thảo Fructose là chất rắn, dễ tan trong nước, có vị
luận theo cặp đôi và nêu được trạng thái tự nhiên ngọt hơn glucose. của glucose và fructose.
Fructose cũng có trong một số trái cây chín. Báo cáo, thảo luận:
Mật ong chứa trung bình 40% fructose và
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận
30% glucose theo khối lượng.
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá
nhân/cặp đôi, GV chú ý quan sát để kịp thời phát
hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý, bổ sung
của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt được các
kiến thức về tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của glucose và fructose 4
Giáo án Bài 3 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo: Glucose và fructose
159
80 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(159 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)