GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 4 (Chân trời sáng tạo – Bản 2) Khối lớp 4. GVBM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn: ……/……/……./20…… (Từ tuần: đến tuần )
Ngày giảng:……/……/……./20……
Chủ đề 2: HÌNH VÀ SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA HÌNH
Bài 3: THIÊN NHIÊN MUÔN HÌNH
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
- Nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên qua các yếu tố tạo hình.
- Biết sắp xếp mật độ của chấm, nét để tạo sự chuyển động của hình trong SPMT.
- Cảm nhận được sự chuyển động của hình, màu trong thực hành sáng tạo. 1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
- Phát triển tình yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
- Cảm nhận được cảnh đẹp thiên nhiên, cuộc sống xung quanh em qua SPMT.
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng, chất liệu thông dụng như màu,
vẽ, giấy màu, giấy bìa,…trong thực hành, sáng tạo, tích cực tự giác và nỗ lực họa tập.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện được tình yêu, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận sét sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
- Biết chia sẻ thăng thắn, chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm. 2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên,
cuộc sống xung quanh. Nắm bắt được đặc điểm, tính chất của thiên nhiên để đưa vào
sản phẩm. Cảm thụ vẻ đẹp thiên nhiên thông qua hình dáng, màu sắc của sản phẩm.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành thiên nhiên, cuộc
sống bằng các yếu tố tạo hình: nét, hình khối, màu sắc,…Biết sắp xếp mật độ của
chấm, nét để tạo sự chuyển động của hình trong SPMT và cảm nhận được sự chuyển động của hình.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá sản
phẩm Nêu được hướng phát triểm mở rộng thêm sản phẩm. Biết phân tích những giá
trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm. 2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học, thực hành,
trưng bày, chia sẻ nhân xét sản phẩm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết đùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo SPMT.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực
hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba
chiều để áp dụng vào vẽ sản phẩm.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo
luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). - SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ 2. Học sinh. - SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy
màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Kế hoạch học tập.
Tiết Bài Nội dung Hoạt động
- Nhận biết vẻ đẹp của thiên Bài 3: Thiên nhiên
nhiên qua các yếu tố tạo hình. - Quan sát và nhận 1 muôn hình
Biết sắp xếp một số độ của thức.
chấm, nét để tạo sự chuyển - Thực hành và
động của hình trong SPMT. sáng tạo. Bài 3: Thiên nhiên
- Hoàn thiện bài, trình bày, - Phân tích và đánh 2 muôn hình
phân tích, đánh giá và vận giá. - Vận dụng. (Tiếp theo) dụng phát triển.
- Tìm hiểu cấu trúc, tỉ lệ và - Quan sát và nhận
Bài 4: Những chiếc công dụng của sản phẩm. Vận thức. 3 đèn nghộ nghĩnh
dụng mật độ, khoảng cách - Thực hành và
chấm, nét, hình để trang trí sản sáng tạo. phẩm. - Phân tích và đánh
Bài 4: Những chiếc - Hoàn thiện bài, trình bày, giá. - Vận dụng. 4 đèn nghộ nghĩnh
phân tích, đánh giá và vận (Tiếp theo) dụng phát triển.
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS,
GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt
động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ
thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm mĩ.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. * Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - HS sinh hoạt.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu.
- HS quan sát và mô tả được mật độ, sự - HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh
chuyển động của chấm, nét trong hội. SPMT.
* Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình - HS quan sát các hình ảnh minh họa về
ảnh minh họa về thiên nhiên, cuộc sống thiên nhiên, cuộc sống trong SGK trang
trong SGK trang 14, 15 hoặc SPMT do 14, 15.
GV chuẩn bị và cảm nhận vẻ đẹp của
thiên nhiên, sự chuyển động của chấm, nét trong SPMT.
- GV cho HS tìm hiểu về cách sắp xếp - HS tìm hiểu về cách sắp xếp mật độ
mật độ của chấm, nét để tạo sự chuyển của chấm, nét để tạo sự chuyển động.
động của hình trong SPMT.
- GV đặt câu hỏi định hướng, hướng dẫn - HS quan sát, trả lời câu hỏi về những
HS quan sát, trả lời câu hỏi về những nội dung trong SGK trang 15. nội dung trong SGK trang 15. * Sản phẩm học tập.
- HS cảm nhận được sự chuyển động - HS cảm nhận và phát huy lĩnh hội. của chấm, nét trong SPMT.
* Tổ chức hoạt động.
- GV giới thiệu một số tác phẩm mĩ - HS hình dung, trừu tượng hình ảnh.
thuật về phong cảnh thiên nhiên, cuộc
sống thể hiện mật độ, sự chuyển động
của chấm, nét trong SGK trang 14,15
hoặc tác phẩm, sảm phẩm do GV sưu tầm.
- GV có thể lồng ghép một số trò chơi
cho tiết học thêm sinh động.
- GV đưa ra những gợi ý thảo luận tìm
hiểu về nội dung, màu sắc, bố cục chất liệu như:
+ Hoạt động thể hiện trong sản phẩm. + HS ghi nhớ.
+ Bố cục và màu sắc trong tranh được + HS trả lời. thể hiện như thế nào?
+ Tác phẩm thể hiện nội dung gì? + HS trả lời.
* GV lưu ý: Đường nét là do sự tập hợp - HS ghi nhớ.
của chấm. Đường nét có màu sắc, sắc độ
và sự sắp xếp của đường nét tạo ra hình
dạng. Sự chuyển động của hình tạo nên
sự sinh động cho một tác phẩm.
Giáo án Bài 3 Mĩ thuật 4 Chân trời sáng tạo (Phiên bản 2): Thiên nhiên muôn hình
154
77 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Mĩ thuật 4 Phiên bản 2 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Mĩ thuật 4 Chân trời sáng tạo Phiên bản 2 - tương ứng với Sgk Mĩ thuật Bản 2 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Mĩ thuật 4 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(154 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Mĩ thuật
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 4 (Chân trời sáng tạo – Bản 2)
Khối lớp 4. GVBM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn: ……/……/……./20…… (Từ tuần: đến tuần )
Ngày giảng:……/……/……./20……
Chủ đề 2: HÌNH VÀ SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA HÌNH
Bài 3: THIÊN NHIÊN MUÔN HÌNH
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
- Nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên qua các yếu tố tạo hình.
- Biết sắp xếp mật độ của chấm, nét để tạo sự chuyển động của hình trong SPMT.
- Cảm nhận được sự chuyển động của hình, màu trong thực hành sáng tạo.
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước
và nhân ái ở HS.
- Phát triển tình yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
- Cảm nhận được cảnh đẹp thiên nhiên, cuộc sống xung quanh em qua SPMT.
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng, chất liệu thông dụng như màu,
vẽ, giấy màu, giấy bìa,…trong thực hành, sáng tạo, tích cực tự giác và nỗ lực họa tập.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện được tình yêu, trách nhiệm của mình với cộng
đồng, với nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận sét sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
- Biết chia sẻ thăng thắn, chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản
phẩm.
2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên,
cuộc sống xung quanh. Nắm bắt được đặc điểm, tính chất của thiên nhiên để đưa vào
sản phẩm. Cảm thụ vẻ đẹp thiên nhiên thông qua hình dáng, màu sắc của sản phẩm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành thiên nhiên, cuộc
sống bằng các yếu tố tạo hình: nét, hình khối, màu sắc,…Biết sắp xếp mật độ của
chấm, nét để tạo sự chuyển động của hình trong SPMT và cảm nhận được sự chuyển
động của hình.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá sản
phẩm Nêu được hướng phát triểm mở rộng thêm sản phẩm. Biết phân tích những giá
trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học, thực hành,
trưng bày, chia sẻ nhân xét sản phẩm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết đùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực
hành tạo SPMT.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực
hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba
chiều để áp dụng vào vẽ sản phẩm.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo
luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ
2. Học sinh.
- SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy
màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Tiết Bài Nội dung Hoạt động
1
Bài 3: Thiên nhiên
muôn hình
- Nhận biết vẻ đẹp của thiên
nhiên qua các yếu tố tạo hình.
Biết sắp xếp một số độ của
chấm, nét để tạo sự chuyển
động của hình trong SPMT.
- Quan sát và nhận
thức.
- Thực hành và
sáng tạo.
- Phân tích và đánh
giá.
- Vận dụng.
2
Bài 3: Thiên nhiên
muôn hình
(Tiếp theo)
- Hoàn thiện bài, trình bày,
phân tích, đánh giá và vận
dụng phát triển.
3
Bài 4: Những chiếc
đèn nghộ nghĩnh
- Tìm hiểu cấu trúc, tỉ lệ và
công dụng của sản phẩm. Vận
dụng mật độ, khoảng cách
chấm, nét, hình để trang trí sản
phẩm.
- Quan sát và nhận
thức.
- Thực hành và
sáng tạo.
- Phân tích và đánh
giá.
- Vận dụng.
4
Bài 4: Những chiếc
đèn nghộ nghĩnh
(Tiếp theo)
- Hoàn thiện bài, trình bày,
phân tích, đánh giá và vận
dụng phát triển.
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS,
GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt
động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ
thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm
mĩ.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu.
- HS quan sát và mô tả được mật độ, sự
chuyển động của chấm, nét trong
SPMT.
* Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình
- HS sinh hoạt.
- HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh
hội.
- HS quan sát các hình ảnh minh họa về
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ảnh minh họa về thiên nhiên, cuộc sống
trong SGK trang 14, 15 hoặc SPMT do
GV chuẩn bị và cảm nhận vẻ đẹp của
thiên nhiên, sự chuyển động của chấm,
nét trong SPMT.
- GV cho HS tìm hiểu về cách sắp xếp
mật độ của chấm, nét để tạo sự chuyển
động của hình trong SPMT.
- GV đặt câu hỏi định hướng, hướng dẫn
HS quan sát, trả lời câu hỏi về những
nội dung trong SGK trang 15.
* Sản phẩm học tập.
- HS cảm nhận được sự chuyển động
của chấm, nét trong SPMT.
* Tổ chức hoạt động.
- GV giới thiệu một số tác phẩm mĩ
thuật về phong cảnh thiên nhiên, cuộc
sống thể hiện mật độ, sự chuyển động
của chấm, nét trong SGK trang 14,15
hoặc tác phẩm, sảm phẩm do GV sưu
tầm.
- GV có thể lồng ghép một số trò chơi
cho tiết học thêm sinh động.
- GV đưa ra những gợi ý thảo luận tìm
hiểu về nội dung, màu sắc, bố cục chất
liệu như:
+ Hoạt động thể hiện trong sản phẩm.
+ Bố cục và màu sắc trong tranh được
thể hiện như thế nào?
+ Tác phẩm thể hiện nội dung gì?
* GV lưu ý: Đường nét là do sự tập hợp
của chấm. Đường nét có màu sắc, sắc độ
và sự sắp xếp của đường nét tạo ra hình
dạng. Sự chuyển động của hình tạo nên
sự sinh động cho một tác phẩm.
thiên nhiên, cuộc sống trong SGK trang
14, 15.
- HS tìm hiểu về cách sắp xếp mật độ
của chấm, nét để tạo sự chuyển động.
- HS quan sát, trả lời câu hỏi về những
nội dung trong SGK trang 15.
- HS cảm nhận và phát huy lĩnh hội.
- HS hình dung, trừu tượng hình ảnh.
+ HS ghi nhớ.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
- HS ghi nhớ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách
quan sát và mô tả được mật độ, sự
chuyển động của chấm, nét trong SPMT
ở hoạt động 1.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
B. LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.
* HOẠT ĐỘNG 2: Là hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực
hành các bài tập mĩ thuật theo chương trình, giúp học sinh có thể sáng tạo sản
phẩm mĩ thuật ở mỗi chủ đề/ bài học.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu.
- HS biết được các bước cơ bản để thực
hiện SPMT.
- HS thực hiện được một SPMT phù hợp
với nội dung chủ đề với cùng hình thức
và vật liệu tự chọn.
* Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn HS quan sát tìm hiểu
các bước thực hiện SPMT trong SGK
trang 16.
- GV hướng dẫn các bước và đặt câu hỏi
định hướng thực hiện sản phẩm.
* Sản phẩm học tập.
- HS lựa chọn được hình thức và chất
liệu để sáng tạo sản phẩm theo chủ đề.
* Tổ chức hoạt động.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị vật liệu để
thực hành.
- GV giới thiệu cho HS các bước thực
hiện sản phẩm và định hướng bằng một
số câu hỏi theo gợi ý các bước trong
SGK trang 16.
+ Bài tập thực hành:
- HS sinh hoạt.
- HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh
hội.
- HS quan sát tìm hiểu các bước thực
hiện.
- HS thực hiện SPMT của chủ đề thiên
nhiên muôn màu.
- HS lựa chọn.
- HS ghi nhớ.
- HS thực hiện bước thực hiện sản
phẩm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85