Giáo án Bài 32 Sinh học 7 Chân trời sáng tạo (2024): Cảm ứng ở sinh vật

573 287 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 7 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(573 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)


Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
!"#$%&'()*+,-"*./01
"2(3&1"45
62*78
- 1898:% Tự xác định được mục tiêu học tập các nội dung về cảm ứng
sinh vật, chủ động tìm kiếm nguồn tài liệu liên quan đến nội dung cảm ứng
sinh vật; Chủ động, tích cực tìm hiểu về các hiện tượng cảm ứng của sinh vật trong
tự nhiên và trong đời sống.
- +;<=<>% Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt dưới dạng viết
nói về các hiện tượng cảm ứng sinh vật; Lắng nghe, phản hói tranh biện về
nội dung được giao khi hoạt động nhóm và trong tập thể lớp.
- +?@AB>C;% Vận dụng linh hoạt các kiến thức, năng học
được về hiện tượng cảm ứng ở sinh vật để giải thích và vận dụng vào thực tiễn.
$2*78D;:8E
- *FG8E% Phát biểu được khái niệm cảm ứng sinh vật. Lấy được
dụ về các hiện tượng cảm ứng thực vật động vật; Nêu được vai trò cảm ứng
đối với sinh vật; Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng
thực vật; Vận dụng được các kiến thức cảm ứng thực vật vào giải thích một số
hiện tượng trong thực tiễn.
- 1H8E% Quan sát, tiến hành được thí nghiệm để m hiểu, khám phá
về các hiện tượng cảm ứng ở thực vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(:IIE;%JKL$K#LMKM

- /FNODGDP7Q:% Nhận ra giải thích được một số hiện
tượng cảm ứng ở thực vật trong tự nhiên và thực tiễn.
#2RS@
- Yêu thích thế giới tự nhiên, yêu thích khoa học.
- Quan tâm đến nhiệm vụ của nhóm.
- Có ý thức hoàn thành tốt các nội dung thảo luận trong môn học.
""21."T1 UVWX.Y&/!.Y&Z"[5
62+>;E:
- SGK, SGV, SBT.
- Tranh ảnh, video liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (màn hình tivi) (nếu có).
$2.:B%
- Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài học dụng cụ học tập (nếu cần)
theo yêu cầu của GV.
"""21"T*1\]*.VWX.Y&
62 .;C^6%_`^(`a
b(OE%
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b*^N%c
- GV trình bày vấn đề, quan sát hình ảnh, HS trả lời câu hỏi.
b-<S:F<%c
- Câu trả lời của HS.

 !"#!$%&'()*+,-
& ./0"12340#5$60)
7 !&8-2"&9:&;<=
208>$? !@A@#!B%C&'8"
(:IIE;%JKL$K#LMKM

C& +D$/?+E-<F !G (!B%C&'
"@A@  00)28= !-$?HI!&8
H"J>G B%C&' "$+!
Nb1dG8
.;C^9>;E:B *^N
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trả lời câu hỏi:[(!
?6 !(!"
#!B%&'K3#4;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV
LM5 -NTheo dõi và bổ sung khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài học:[(!
?6 !(!"#!B%&'4
;3$O8+PQ&R054$3$O
8+P?!&6(!3$OD+P?SJ$
;$/+DO<3$O8TP& T?
2!9!A$& ,"$!
UVBài 32': Cảm ứng ở sinh vật.
$2.;C^$%.HDGe
.;C^$26%1HD>G`BF
b(OE%c
(:IIE;%JKL$K#LMKM

- Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật.
- Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở thực vật và động vật.
- Nêu được vai trò của cảm ứng đối với sinh vật.
b*^N%c
- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin SGK
và hoàn thành phiếu học tập số 1 WX),P8>+,PY
b-<S:F<%c
- Câu trả lời của HS.
- Đáp án phiếu học tập số 1.
R:F<Bf6
1. Cây xấu hổ khép lá khi chúng ta chạm tay vào lá của chúng.
- Con giun đất có hiện tượng co lại toàn thân khi đầu đũa chạm vào bất kì vị trí nào
trên thân.
- Phản ứng của cây xấu hổ giun đất giúp sinh vật tránh các kích thích từ môi
trường.
2.
.g=G`8
F
1>h iP
Ngọn cây mọc hướng về nơi
có nguồn ánh sáng
Ánh sáng Thuận lợi cho quá trình quang
hợp
Rễ cây hướng đất ơng
chồi hướng đất âm
Đất, ánh sáng,
nguồn nước
Rễ cây[hút nước, chất dinh
dưỡng cần thiết cho sự sống
của tế bào
Tua cuốn của thân cây leo
cuốn vào giá thể (giàn, cọc)
Ánh sáng Rễ cây cố định, nhánh bám
vững, cây vươn dài hơn, cho
(:IIE;%JKL$K#LMKM

hoa kết trái.
N1dG8%
.;C^9>;E:B *^N
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập:
- GV hướng dẫn HS quan sát[Hình 32.1, 32.2, 32.
3 và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS trả lời:[
K )4;3$OAZ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, thảo luận trả lời câu hỏi trong
phiếu học tập.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
62 _>?>AG`
BF
- Cảm ứng sinh vật là khả
năng tiếp nhận kích thích
phản ng lại các kích thích từ
môi trường bên trong bên
ngoài cơ thể.
- Cảm ứng là một đặc trưng cơ
bản của thể sống, giúp sinh
vật tồn tại và phát triển.
$2/h9Gf
eBF
- Cảm ứng đặc trưng của
thể sống, giúp sinh vật thích
nghi với môi trường để tồn tại
và phát triển.
.;C^$2$%1H>jGjgeB>98
F
b(OE%c
(:IIE;%JKL$K#LMKM

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 32: CẢM ỨNG Ở SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự xác định được mục tiêu học tập các nội dung về cảm ứng
ở sinh vật, chủ động tìm kiếm nguồn tài liệu liên quan đến nội dung cảm ứng ở
sinh vật; Chủ động, tích cực tìm hiểu về các hiện tượng cảm ứng của sinh vật trong
tự nhiên và trong đời sống.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt dưới dạng viết và
nói về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật; Lắng nghe, phản hói và tranh biện về
nội dung được giao khi hoạt động nhóm và trong tập thể lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng học
được về hiện tượng cảm ứng ở sinh vật để giải thích và vận dụng vào thực tiễn.
2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức tự nhiên: Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. Lấy được ví
dụ về các hiện tượng cảm ứng ở thực vật và động vật; Nêu được vai trò cảm ứng
đối với sinh vật; Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở
thực vật; Vận dụng được các kiến thức cảm ứng ở thực vật vào giải thích một số
hiện tượng trong thực tiễn.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát, tiến hành được thí nghiệm để tìm hiểu, khám phá
về các hiện tượng cảm ứng ở thực vật trong tự nhiên và thực tiễn.


- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra và giải thích được một số hiện
tượng cảm ứng ở thực vật trong tự nhiên và thực tiễn. 3. Phẩm chất
- Yêu thích thế giới tự nhiên, yêu thích khoa học.
- Quan tâm đến nhiệm vụ của nhóm.
- Có ý thức hoàn thành tốt các nội dung thảo luận trong môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - SGK, SGV, SBT.
- Tranh ảnh, video liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (màn hình tivi) (nếu có). 2. Học sinh:
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a/ Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b/ Nội dung:
- GV trình bày vấn đề, quan sát hình ảnh, HS trả lời câu hỏi.
c/ Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS.
+ Rễ cây hướng dương hướng về nguồn nước và phân bón để lấy chất dinh dưỡng.
+ Hoa hướng dương luôn hướng về phía mặt trời chủ yếu do nhịp sinh học bên
trong. Chuyển động hàng ngày không chỉ giúp cải thiện kích thước lá mà còn khiến
những cây hoa hướng dương trở nên thu hút côn trùng hỗ trợ thụ phấn hơn. Vào
lúc khởi đầu ngày mới, hoa hướng dương "nhìn" về phía Mặt Trời ở hướng đông.


Trong suốt một ngày, nó sẽ liên tục xoay theo hướng di chuyển của Mặt Trời để
luôn "nhìn" vào đó cho tới khi kết thúc ở hướng tây. Vào ban đêm, nó lại quay trở
lại hướng đông để bắt đầu theo dấu Mặt Trời vào ngày hôm sau.
d/ Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: Rễ của
cây hướng dương hướng về nguồn nước, còn hoa của nó luôn
hướng về phía Mặt trời. Hãy giải thích hiện tượng đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài học: Rễ của cây hướng dương hướng về
nguồn nước, còn hoa của nó luôn hướng về phía Mặt trời là hiện
tượng cảm ứng ở sinh vật. Để hiểu rõ hơn về khái niệm cảm ứng
ở sinh vật, vai trò của cảm ứng đối với sinh vật, cũng như nắm
được một số ứng dụng cảm ứng ở thực vật trong thực tiễn,
chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay
Bài 32 : Cảm ứng ở sinh vật.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm cảm ứng ở sinh vật a/ Mục tiêu:


- Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật.
- Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở thực vật và động vật.
- Nêu được vai trò của cảm ứng đối với sinh vật. b/ Nội dung:
- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin SGK
và hoàn thành phiếu học tập số 1 (Phiếu học tập ở phần hồ sơ học tập).
c/ Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS.
- Đáp án phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1
1. Cây xấu hổ khép lá khi chúng ta chạm tay vào lá của chúng.
- Con giun đất có hiện tượng co lại toàn thân khi đầu đũa chạm vào bất kì vị trí nào trên thân.
- Phản ứng của lá cây xấu hổ và giun đất giúp sinh vật tránh các kích thích từ môi trường. 2.
Hiện tượng cảm ứng ở thực Tác nhân gây ra Ý nghĩa vật
Ngọn cây mọc hướng về nơi Ánh sáng
Thuận lợi cho quá trình quang có nguồn ánh sáng hợp
Rễ cây hướng đất dương và Đất, ánh sáng, Rễ cây hút nước, chất dinh chồi hướng đất âm nguồn nước
dưỡng cần thiết cho sự sống của tế bào
Tua cuốn của thân cây leo Ánh sáng
Rễ cây cố định, nhánh bám
cuốn vào giá thể (giàn, cọc)
vững, cây vươn dài hơn, cho


zalo Nhắn tin Zalo