Giáo án Bài 34 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo: Địa lí ngành giao thông vận tải

227 114 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(227 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 34 (2 tiết). ĐỊA LÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của giao thông
vận tải.
- Trình bày được tình hình phát triển, phân bố và ngành giao thông vận tải.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện
thái độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Xác định được vai trò, đặc
điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải.
+ Giải thích các hiện tượng quá trình địa lí: Biết giải thích được sự tác
động của các nhân tố tự nhiên, kinh tế- hội đối với sự phát triển, phân bố ngành
giao thông vận tải.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,
Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Sử dụng sơ đồ; sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về vai trò, đặc điểm các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố
ngành giao thông vận tải.
+ Vận dụng tri thức địagiải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vai trò, đặc
điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhân ái: Đồng cảm với những địa phương, vùng miền, quốc gia còn khó khăn
trong điều kiện cơ sở hạ tầng, nhất là GTVT và bưu chính viễn thông.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu củanhân; Những thuận
lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực học tập để mai sau đóng góp công sức cho việc xây
dựng quê hương đất nước. Bảo vệ giữ gìn mạng lưới GTVT. Xây dựng môi trường
văn hóa trong tham gia giao thông.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày ảnh hưởng của nhân tố vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên tài
nguyên thiên nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?
Gợi ý:
- Vị trí địa lí: ảnh hưởng đến sự lựa chọn địa điểm phân bố, sự liên kết phát triển,
sự hội nhập quốc tế,… của ngành dịch vụ.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
+ Là tiền đề cho sự phát triển và phân bố dịch vụ.
+ Các điều kiện địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật,… ảnh hưởng đến sự lựa
chọn khai thác một số loại hình dịch vụ như giao thông vận tải, du lịch,…
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhận diện được các loại hình giao thông vận tải bưu chính viễn
thông.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân: Xem ảnh
nhận diện các loại hình giao thông vận tải.
* Câu hỏi: Đây là loại hình giao thông gì?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về các loại hình giao
thông vận tải, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
Giao thông vận tải ngành dịch vụ quan trọng của hội; sự phát triển của
ngành này được xem thước đo trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các quốc gia.
Vậy, ngành giao thông vận tải những đặc điểm gì? Các ngành giao thông vận tải
trên thế giới hiện nay đang phát triển và phân bố như thế nào?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vai trò, đặc điểm
a) Mục tiêu: HS trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu
vai trò, đặc điểm của giao thông vận tải.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài những hiểu biết của bản thân, em hãy
trình bày vai trò và đặc điểm của giao thông vận tải?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM
1. Vai trò
- ngành dịch vụ quan trọng; khâu không thể thiếu trong sản xuất, giúp quá trình sản
xuất và tiêu thụ được diễn ra liên tục.
- Giúp nhu cầu đi lại của toàn xã hội được diễn ra thuận tiện và thông suốt.
- Tạo mối liên kết kinh tế-xã hội giữa các địa phương trong quốc gia, đồng thời tăng
cường các mối giao lưu, hợp tác quốc tế.
- Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, làm thay đổi phân bố sản xuất và dân cư thế
giới.
- Góp phần khai thác hiệu quả các nguồn lực sẵn có của mỗi vùng, quốc gia.
2. Đặc điểm
- Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính sự chuyên chở người hàng hóa.
Thông qua quá trình dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác mà hàng hóa tăng thêm giá trị.
- Các tiêu chí đánh giá dịch vụ vận tải gồm: khối lượng vận chuyển (tính bằng số khách
số tấn hàng hóa được vận chuyển), khối lượng luân chuyển (tính bằng người.km hoặc
tấn.km) cự li vận chuyển trung bình (tính bằng km); sự tiện nghi, an toàn cho hành
khách và hàng hóa; ảnh hưởng đến môi trường,…
- Giao thông vận tải là khâu quan trọng trong dịch vụ logistic.
- Có sự phân bố đặc thù theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
a) Mục tiêu: HS phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của
giao thông vận tải.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của giao thông vận tải.
Nhóm Nhân tố Ảnh hưởng
1, 3
Vị trí địa lí
Tự nhiên
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2, 4 Kinh tế-xã hội
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải
Nhân tố Ảnh hưởng
Vị trí địa lí
- Là nhân tố quy định sự có mặt của loại hình giao thông vận tải.
- Ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố ngành giao thông vận
tải. Tại các đầu mối giao thông quan trọng thì mạng lưới giao
thông tương đối dày đặc, với các loại hình đa dạng, khối lượng
vận chuyển và khối lượng luân chuyển dịch vụ vận tải lớn.
Tự nhiên
- Ảnh hưởng tới sự phân bố hoạt động của các loại hình giao
thông vận tải:
+ Địa hình: quy định sự mặt vai trò của loại hình giao thông
vận tải. Ngoài ra, địa hình còn ảnh hưởng đến công tác thiết kế
khai thác công trình giao thông.
+ Khí hậu thời Fết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các
phương Fện giao thông vận tải. Các điều kiện thời Fết như mưa,
bão, sương mù, băng tuyết,… sẽ cản trở hoạt động của một số
phương Fện giao thông vận tải.
Kinh tế-xã hội
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định
đối với sự phát triển, phân bố hoạt động của giao thông vận
tải. Các ngành kinh tế khác khách hàng của ngành giao thông
vận tải nên sự phát triển phân bố các sở kinh tế sẽ ảnh
hưởng đến việc lựa chọn loại hình, mật độ vận tải, hướng
cường độ vận chuyển. Đồng thời, các ngành kinh tế khác trang bị
cơ sở vật chất-kĩ thuật cho ngành giao thông vận tải.
- Phân bố dân cư (đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các
chùm đô thị) ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách.
- Khoa học-công nghệ ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển, việc
hiện đại hóa nâng cao chất lượng các phương Fện vận tải, quá
trình điều hành và quy luật giao thông vận tải.
- Vốn đầu tư và chính sách tác động tới sự phát triển mạng lưới và
mức độ hiện đại hóa hệ thống hạ tầng giao thông vận tải.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố
a) Mục tiêu: HS Trình bày được tình hình phát triển, phân bố và ngành giao thông vận
tải.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
tình hình phát triển, phân bố và ngành giao thông vận tải.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm Quan sát hình Loại hình Tình hình phát triển Phân bố
1 34.1 Đường ô tô
2 34.1 Đường sắt
3 Đường sông, hồ
4 34.2 Đường biển
5 34.2 Đường hàng không
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 34 (2 tiết). ĐỊA LÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của giao thông vận tải.
- Trình bày được tình hình phát triển, phân bố và ngành giao thông vận tải. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và
thái độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Xác định được vai trò, đặc
điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Biết và giải thích được sự tác
động của các nhân tố tự nhiên, kinh tế- xã hội đối với sự phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Sử dụng sơ đồ; sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố
ngành giao thông vận tải.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vai trò, đặc
điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhân ái: Đồng cảm với những địa phương, vùng miền, quốc gia còn khó khăn
trong điều kiện cơ sở hạ tầng, nhất là GTVT và bưu chính viễn thông.


- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận
lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực học tập để mai sau đóng góp công sức cho việc xây
dựng quê hương đất nước. Bảo vệ và giữ gìn mạng lưới GTVT. Xây dựng môi trường
văn hóa trong tham gia giao thông.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày ảnh hưởng của nhân tố vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ? Gợi ý:
- Vị trí địa lí: ảnh hưởng đến sự lựa chọn địa điểm phân bố, sự liên kết phát triển,
sự hội nhập quốc tế,… của ngành dịch vụ.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
+ Là tiền đề cho sự phát triển và phân bố dịch vụ.
+ Các điều kiện địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật,… ảnh hưởng đến sự lựa
chọn khai thác một số loại hình dịch vụ như giao thông vận tải, du lịch,…
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhận diện được các loại hình giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân: Xem ảnh và
nhận diện các loại hình giao thông vận tải.
* Câu hỏi: Đây là loại hình giao thông gì?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu một số hình ảnh về các loại hình giao
thông vận tải, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Giao thông vận tải là ngành dịch vụ quan trọng của xã hội; sự phát triển của
ngành này được xem là thước đo trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các quốc gia.
Vậy, ngành giao thông vận tải có những đặc điểm gì? Các ngành giao thông vận tải
trên thế giới hiện nay đang phát triển và phân bố như thế nào?



HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vai trò, đặc điểm
a) Mục tiêu: HS trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu
vai trò, đặc điểm của giao thông vận tải.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy
trình bày vai trò và đặc điểm của giao thông vận tải?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM 1. Vai trò
- Là ngành dịch vụ quan trọng; là khâu không thể thiếu trong sản xuất, giúp quá trình sản
xuất và tiêu thụ được diễn ra liên tục.
- Giúp nhu cầu đi lại của toàn xã hội được diễn ra thuận tiện và thông suốt.
- Tạo mối liên kết kinh tế-xã hội giữa các địa phương trong quốc gia, đồng thời tăng
cường các mối giao lưu, hợp tác quốc tế.
- Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, làm thay đổi phân bố sản xuất và dân cư thế giới.
- Góp phần khai thác hiệu quả các nguồn lực sẵn có của mỗi vùng, quốc gia. 2. Đặc điểm
- Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là sự chuyên chở người và hàng hóa.
Thông qua quá trình dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác mà hàng hóa tăng thêm giá trị.
- Các tiêu chí đánh giá dịch vụ vận tải gồm: khối lượng vận chuyển (tính bằng số khách
và số tấn hàng hóa được vận chuyển), khối lượng luân chuyển (tính bằng người.km hoặc
tấn.km) và cự li vận chuyển trung bình (tính bằng km); sự tiện nghi, an toàn cho hành
khách và hàng hóa; ảnh hưởng đến môi trường,…
- Giao thông vận tải là khâu quan trọng trong dịch vụ logistic.
- Có sự phân bố đặc thù theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
a) Mục tiêu: HS phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của giao thông vận tải.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của giao thông vận tải. Nhóm Nhân tố Ảnh hưởng Vị trí địa lí 1, 3 Tự nhiên

2, 4 Kinh tế-xã hội
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải Nhân tố Ảnh hưởng
- Là nhân tố quy định sự có mặt của loại hình giao thông vận tải.
- Ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận Vị trí địa lí
tải. Tại các đầu mối giao thông quan trọng thì mạng lưới giao
thông tương đối dày đặc, với các loại hình đa dạng, khối lượng
vận chuyển và khối lượng luân chuyển dịch vụ vận tải lớn.
- Ảnh hưởng tới sự phân bố và hoạt động của các loại hình giao thông vận tải:
+ Địa hình: quy định sự có mặt và vai trò của loại hình giao thông
vận tải. Ngoài ra, địa hình còn ảnh hưởng đến công tác thiết kế và Tự nhiên
khai thác công trình giao thông.
+ Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các
phương tiện giao thông vận tải. Các điều kiện thời tiết như mưa,
bão, sương mù, băng tuyết,… sẽ cản trở hoạt động của một số
phương tiện giao thông vận tải.
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định
đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của giao thông vận
tải. Các ngành kinh tế khác là khách hàng của ngành giao thông
vận tải nên sự phát triển và phân bố các cơ sở kinh tế sẽ ảnh
hưởng đến việc lựa chọn loại hình, mật độ vận tải, hướng và
cường độ vận chuyển. Đồng thời, các ngành kinh tế khác trang bị
Kinh tế-xã hội cơ sở vật chất-kĩ thuật cho ngành giao thông vận tải.
- Phân bố dân cư (đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các
chùm đô thị) ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách.
- Khoa học-công nghệ ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển, việc
hiện đại hóa và nâng cao chất lượng các phương tiện vận tải, quá
trình điều hành và quy luật giao thông vận tải.
- Vốn đầu tư và chính sách tác động tới sự phát triển mạng lưới và
mức độ hiện đại hóa hệ thống hạ tầng giao thông vận tải.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.


zalo Nhắn tin Zalo