Bộ 4 đề thi cuối kì 2 Địa lý 10 Kết nối tri thức Cấu trúc mới

2.3 K 1.1 K lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi Cuối kì 2
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 3 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 4 đề thi cuối kì 2 môn Địa lý 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới nhất năm 2025 gồm trắc nghiệm nhiều phương án, có đúng sai và tự luận nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Địa lý 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(2275 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP: 10 Mức độ đánh giá Nội dung/ TN khách quan Chương/ chủ đề Tự luận
đơn vị kiến thức Nhiều lựa chọn Đúng - sai Trả lời ngắn
Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD
- Dân số và gia tăng dân số. Địa lí dân cư 1 1 1 - Cơ cấu dân số. Các nguồn lực. - Cơ cấu nền kinh tế. Một số tiêu chí
- Tổng sản phầm trong nước 1 đánh giá sự phát
và tổng sản phẩm quốc gia. triển kinh tế
- Vai trò, đặc điểm, các nhân
tố ảnh hưởng tới phát triển và Địa lí nông
phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, lâm 3 2 nghiệp, thuỷ sản. nghiệp, thuỷ sản - Địa lí các ngành nông
nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
- Vai trò, đặc điểm của công
nghiệp. Các nhân tố ảnh
hưởng tới sự phát triển và
Địa lí công nghiệp phân bố công nghiệp. 3 2 1
- Địa lí ngành công nghiệp.
- Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Vai trò, đặc điểm, cơ cấu,
các nhân tố ảnh hưởng tới sự Địa lí dịch vụ
phát triển và phân bố dịch vụ. 3 2 2 1 1
- Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.
- Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch. Phát triển bền
- Môi trường và tài nguyên vững và tăng 1 2 2 1 thiên nhiên trưởng xanh Tổng số câu hỏi 12 4 4 2 6 1 1 Tổng số điểm 3,0 2,0 2,0 3,0 Tỉ lệ (%) 30 20 20 30
SỞ GD&ĐT: ………………
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG: …………… Năm học:. . . . .
MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 10 Đề gồm …. trang
Thời gian làm bài: 50 phút;
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Tập hợp những nhóm người được xắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định được gọi là cơ cấu dân số A. theo lao động. B. theo tuổi. C. theo giới tính.
D. theo trình độ văn hoá.
Câu 2. Bộ phận nào sau đây thuộc cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ
A. ngành công nghiệp. B. ngành dịch vụ.
C. ngành nông nghiệp. D. vùng kinh tế.
Câu 3. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là A. máy móc. B. hàng tiêu dùng. C. cây trồng. D. khoáng sản.
Câu 4. Cây lúa gạo phân bố chủ yếu ở khu vực A. ôn đới. B. nhiệt đới. C. hàn đới. D. cận cực.
Câu 5. Trong các cây sau, các cây nào là cây công nghiệp? A. Chè, cà phê. B. Lạc, lúa gạo. C. Mía, lúa mì. D. Lúa mì, ngô.
Câu 6. Ngành công nghiệp đáp ứng nhu cầu ăn, uống hàng ngày của con người là A. điện lực. B. thực phẩm. C. điện tử - tin học.
D. sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 7. Ngành công nghiệp phân bố rộng khắp thế giới là A. khai thác than. B. điện lực.
C. khai thác quặng kim loại.
D. sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 8. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở mức thấp nhất là
A. điểm công nghiệp. B. khu công nghiệp.
C. vùng công nghiệp. D. trung tâm công nghiệp.
Câu 9. Đặc điểm chủ yếu của ngành viễn thông là A. vận chuyển bưu phẩm. B. vận chuyển người. C. vận chuyển hàng hoá. D. vận chuyển tin tức.
Câu 10. Nội thương là ngành làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ
A. trên phạm vi toàn cầu. B. giữa các quốc gia. C. vận chuyển tin tức. D. giữa các châu lục.
Câu 11. Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển A. dầu mỏ. B. than. C. điện. D. nước.
Câu 12. Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên không thể tái tạo? A. Sóng biển. B. Sinh vật. C. Khoáng sản. D. Thủy triều.
2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn thông tin:
Môi trường là tất cả những gì xung quanh chúng ta, tạo điều kiện để chúng ta sống, hoạt động và phát triển.
a) Môi trường gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có mối quan hệ mật thiết với nhau, có
ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại và phát triển của con người.
b) Môi trường sống của con người gồm có hai thành phần môi trường tự nhiên và nhân tạo.
c) Môi trường tự nhiên có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế, xã hội của con người.
d) Môi trường nhân tạo là kết quả của lao động của con người, nó tồn tại hoàn toàn phụ thuộc vào con người.
Câu 2. Cho đoạn thông tin:
Du lịch thuộc nhóm ngành dịch vụ, một ngành kinh tế quan trọng của nhiều quốc gia và toàn thế
giới, có vai trò to lớn. Ngành du lịch kích thích sự phát triển của nhiều ngành kinh tế; tạo nhiều việc
làm cho người lao động; góp phần khai thác, sử dụng hợp lý và hiệu quả tài nguyên. Hoạt động du lịch thường có tính mùa vụ.
a) Du lịch là ngành có khả năng tạo nhiều việc làm.
b) Hoạt động du lịch không gắn với tài nguyên thiên nhiên.
c) Ngành du lịch chỉ có vai trò về mặt kinh tế.
d) Hoạt động du lịch biển ở miền Bắc Việt Nam là biểu hiện đặc điểm du lịch có tính mùa vụ.
3. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Cho dân số của Việt Nam năm 2021 là 98,9 triệu người và diện tích của nước ta là 331 212 km²
và tỉ lệ dân thành thị nước ta năm 2021 là 36,7%.
a) Tính mật độ dân số trung bình của Việt Nam năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km²)
b) Tính số dân nông thôn của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người)
Câu 2. Năm 2021, dân số nước ta năm 2021 là 98,9 triệu người, diện tích lúa của nước ta 7,2 triệu ha
và sản lượng lúa là 43,9 triệu tấn.
a) Tính năng suất lúa nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha)
b) Tính bình quân lương thực đầu người ở nước ta. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người)
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Sản lượng dầu mỏ của thế giới, giai đoạn 1990 - 2020
(Đơn vị: triệu tấn) Năm 1990 2000 2010 2020 Sản lượng dầu mỏ 3157,9 3598,3 3978,6 4165,1
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)


zalo Nhắn tin Zalo