Giáo án Bài 38 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo (2024): Thực hành tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch

303 152 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(303 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 38 (1 tiết). THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH DU
LỊCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Vẽ được biểu đồ, đọc và phân tích được số liệu thống kê ngành du lịch.
- Viết được báo cáo tìm hiểu về tình hình phát triển ngành du lịch.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt
động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ, đồ, bảng biểu để tìm hiểu sự phát triển của ngành du
lịch.
> Xác định và lí giải được sự phát triển của ngành du lịch.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự phát
triển của ngành du lịch.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,
Atlat…
> Vẽ biểu đồ số lượt khách du lịch quốc tế doanh thu du lịch quốc tế trên thế
giới. Nhận xét và giải thích.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số
liệu tin cậy về sự phát triển ngành du lịch.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự phát triển
phân bố du lịch. Viết báo cáo về sự phát triển ngành du lịch trên thế giới.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của nhân; Những thuận
lợi khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập. Có trách nhiệm đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
của nước ta.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, bản đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi 1: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố du
lịch?
* Câu hỏi 2: Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành tài chính ngân hàng?
Gợi ý:
* Câu hỏi 1:
- Vị trí địa lí: ảnh hưởng đến sự liên kết, đầu phát triển du lịch, khả năng tiếp
cận điểm đến của khách du lịch.
- Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa: là cơ sở hình thành các điểm du lịch; sự
đa dạng và hấp dẫn của sản phẩm du lịch.
- Cơ sở vật chất-kĩ thuật ngành du lịch và cơ sở hạ tầng: Là điều kiện thiết yếu để
tổ chức hoạt động du lịch; sự liên kết và mức độ khai thác các điểm du lịch.
- Nguồn nhân lực du lịch: Ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, dịch vụ du lịch.
- Đặc điểm thị trường khách du lịch: Hướng khai thác nguồn tài nguyên du lịch;
doanh thu du lịch.
- Nhân tố khác (ngành kinh tế bổ trợ, chính sách phát triển du lịch, an ninh, chính
trị, dịch bệnh,…: Tạo môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho sự phát triển và phân bố
du lịch.
* Câu hỏi 2:
- Trên thế giới, ngành tài chính ngân hàng không ngừng phát triển, thể hiện qua sự
gia tăng về số lượng các trung tâm vấn giao dịch tài chính, số lượng các ngân
hàng (cùng các chi nhánh các điểm ATM), số người tài khoản của tổ chức tài
chính, sự đa dạng của các gói dịch vụ tài chính và dịch vụ ngân hàng,…
- các nước phát triển, ngành tài chính ngân hàng lịch sử hình thành phát
triển lâu đời, sở vật chất-kĩ thuật của ngành hiện đại, các dịch vụ tài chính ngân
hàng đa dạng.
- các nước đang phát triển, ngành tài chính ngân hàng phát triển muộn hơn, hệ
thống sở vật chất-kĩ thuật của ngành các dịch vụ tài chính ngân hàng đang từng
bước được hoàn thiện.
- Sự phát triển của khoa học-công nghệ giúp ngành tài chính ngân hàng này ngày
càng sâu rộng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới hiện nay thành phố Niu Ioóc, Luân
Đôn, Thượng Hải, Tô-ky-ô,…
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Xác định yêu cầu của bài thực hành.
c) Sản phẩm: HS nêu đúng yêu cầu của bài thực hành.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định rõ yêu cầu
của bài thực hành.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Vẽ và nhận xét biểu đồ
a) Mục tiêu: HS vẽ và nhân xét được biểu đồ thể hiện số lượt khách du lịch quốc tế và
doanh thu du lịch quốc tế trên thế giới, giai đoạn 1990-2020.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân để vẽ phân
tích được biểu đồ về du lịch.
* Yêu cầu: Dựa vào bảng 38, em hãy:
+ Vẽ biểu đô thể hiện số lượt khách quốc tế doanh thu du lịch quốc tế trên thế
giới, giai đoạn 1990-2020.
+ Nhận xét thực trạng số lượt khách du lịch quốc tế doanh thu du lịch quốc tế
trên thế giới, giai đoạn 1990-2020.
Bảng 38. Số lượt khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch quốc tế thế giới, giai đoạn
1990-2020
Năm
Sản phẩm
1990 2000 2010 2019 2020
Khách du lịch (triệu lượt người) 438 673 809 1466 402
Doanh thu du lịch (tỉ USD) 271 496 977 1466 533
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ
* Vẽ biểu đồ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỐ LƯỢT KHÁCH QUỐC TẾ VÀ DOANH THU DU LỊCH
QUỐC TẾ TRÊN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1990 - 2020
* Nhận xét
- Giai đoạn 1990 - 2019:
+ Số lượt khách du lịch quốc tế có xu hướng tăng (3,3 lần).
+ Doanh thu du lịch quốc tế có xu hướng tăng (5,4 lần).
- Giai đoạn 2019 - 2020: Số lượt khách du lịch quốc tế doanh thu du lịch quốc tế đều
xu hướng giảm mạnh (khách du lịch quốc tế giảm 3,6 lần, doanh thu du lịch quốc tế
giảm 2,7 lần).
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân để hoàn thành yêu cầu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thực hiện nhiệm vụ trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Viết báo cáo tìm hiểu về tình hình phát triển ngành du lịch
a) Mục tiêu: HS viết được báo cáo tìm hiểu về tình hình phát triển ngành du lịch.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhóm để viết báo cáo.
* Yêu cầu: Dựa vào bảng 38 dữ liệu thu thập được, em hãy viết một báo cáo
ngắn về tình hình phát triển ngành du lịch trên thế giới.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. VIẾT BÁO CÁO
- Gợi ý:
1. Số lượt khách du lịch
Lưu ý: trong báo cáo cần:
- Phân tích xu hướng biến động về số lượt khách du lịch quốc tế đến, qua các năm.
- Giải thích các nguyên nhân ảnh hưởng đến xu hướng biến động về số lượt khách du lịch
quốc tế đến.
- Nêu tên các quốc gia dẫn đầu về số lượt khách du lịch quốc tế đến.
2. Doanh thu du lịch
Lưu ý: trong báo cáo, cần:
- Phân tích xu hướng biến động về doanh thu du lịch quốc tế trên thế giới qua các năm.
- Phân tích doanh thu du lịch bình quân trên mỗi lượt khách du lịch qua các năm.
3. Các vấn đề đặt ra trong hoạt động du lịch
Lưu ý: trong báo cáo, cần trình bày các vấn đề đặt ra trong khai thác tngh du lịch như sự ô
nhiễm môi trường, sự mai một các giá trị văn hóa truyền thống,…
* Tham khảo
a. Số lượt khách du lịch
- Trong giai đoạn 1990-2019, số lượt khách du lịch quốc tế tăng từ 438 triệu lượt lên 1466
triệu lượt (tăng 3,3 lần). Năm 2020, số lượt khách du lịch quốc tế chỉ đạt 402 triệu lượt,
nguyên nhân suy giảm là do năm 2020 chịu ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Một số quốc gia ngành du lịch phát triển thường thu hút lượng lớn khách du lịch
quốc tế đến tham quan Pháp, Tây Ban Nha, Hoa Kỳ, Trung Quốc, I-ta-li-a,… Năm
2020, các quốc gia dẫn đầu về số lượt khách du lịch quốc tế đến là I-ta-li-a (25,2 triệu lượt
khách), Mê-hi-cô (24,3 triệu lượt khách), Hoa Kỳ (19,4 triệu lượt khách), Tây Ban Nha
(19,4 triệu lượt khách), Thổ Nhĩ Kỳ (15,9 triệu lượt khách),…
b. Doanh thu du lịch
- Trong giai đoạn 1990-2019, doanh thu du lịch tăng từ 271 tỉ USD lên 1466 tỉ USD (tăng
5,4 lần). Năm 2020, doanh thu du lịch chỉ đạt 533 tỉ USD (giảm 2,7 lần so với năm 2019).
- Trong giai đoạn 1990-2020, doanh thu du lịch bình quân trên mỗi lượt khách du lịch qua
các năm có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
Bảng 38. Doanh thu du lịch bình quân trên mỗi lượt khách du lịch quốc tế, giai đoạn
1990-2020
Năm
Sản phẩm
1990 2000 2010 2019 2020
Doanh thu (USD/lượt khách) 618,7 737,0 1207,7 1000,0 1325,9
c. Các vấn đề đặt ra trong hoạt động du lịch
- Sự ô nhiễm môi trường tại một số điểm du lịch.
- Sự xuống cấp giá trị tài nguyên du lịch.
- Sự mai một các giá trị văn hóa truyền thống.
- Các tệ nạn xã hội liên quan đến phát triển du lịch.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn HS
hoàn thành yêu cầu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b) Nội dung: Các nhóm chỉnh sửa báo cáo theo các nội dung góp ý, tiếp tục chia sẻ và
thảo luận trong để tiếp tục hoàn thiện báo cáo, mở rộng hơn về các vấn đề của báo cáo.
c) Sản phẩm: Một báo cáo hoàn chỉnh sự thống nhất cao của các thành viên
trong nhóm:
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận, chỉnh
sửa và hoàn thiện báo cáo của nhóm mình.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận luận trong nhóm để thực hiện yêu
cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu nhóm trưởng (hoặc thư ký) của nhóm
trình bày lại báo cáo sau khi đã chỉnh sửa trước các thành viên của nhóm đó. Các
thành viên khác tiếp tục cho ý kiến bổ sung, chỉnh sửa.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 38 (1 tiết). THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Vẽ được biểu đồ, đọc và phân tích được số liệu thống kê ngành du lịch.
- Viết được báo cáo tìm hiểu về tình hình phát triển ngành du lịch. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ, sơ đồ, bảng biểu để tìm hiểu sự phát triển của ngành du lịch.
> Xác định và lí giải được sự phát triển của ngành du lịch.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự phát
triển của ngành du lịch. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Vẽ biểu đồ số lượt khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch quốc tế trên thế
giới. Nhận xét và giải thích.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về sự phát triển ngành du lịch.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự phát triển và
phân bố du lịch. Viết báo cáo về sự phát triển ngành du lịch trên thế giới. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận
lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.


- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập. Có trách nhiệm đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nước ta.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, bản đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi 1: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố du lịch?
* Câu hỏi 2: Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành tài chính ngân hàng? Gợi ý: * Câu hỏi 1:
- Vị trí địa lí: ảnh hưởng đến sự liên kết, đầu tư phát triển du lịch, khả năng tiếp
cận điểm đến của khách du lịch.
- Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa: là cơ sở hình thành các điểm du lịch; sự
đa dạng và hấp dẫn của sản phẩm du lịch.
- Cơ sở vật chất-kĩ thuật ngành du lịch và cơ sở hạ tầng: Là điều kiện thiết yếu để
tổ chức hoạt động du lịch; sự liên kết và mức độ khai thác các điểm du lịch.
- Nguồn nhân lực du lịch: Ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, dịch vụ du lịch.
- Đặc điểm thị trường khách du lịch: Hướng khai thác nguồn tài nguyên du lịch; doanh thu du lịch.
- Nhân tố khác (ngành kinh tế bổ trợ, chính sách phát triển du lịch, an ninh, chính
trị, dịch bệnh,…: Tạo môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho sự phát triển và phân bố du lịch. * Câu hỏi 2:
- Trên thế giới, ngành tài chính ngân hàng không ngừng phát triển, thể hiện qua sự
gia tăng về số lượng các trung tâm tư vấn và giao dịch tài chính, số lượng các ngân
hàng (cùng các chi nhánh và các điểm ATM), số người có tài khoản của tổ chức tài
chính, sự đa dạng của các gói dịch vụ tài chính và dịch vụ ngân hàng,…
- Ở các nước phát triển, ngành tài chính ngân hàng có lịch sử hình thành và phát
triển lâu đời, cơ sở vật chất-kĩ thuật của ngành hiện đại, các dịch vụ tài chính ngân hàng đa dạng.
- Ở các nước đang phát triển, ngành tài chính ngân hàng phát triển muộn hơn, hệ
thống cơ sở vật chất-kĩ thuật của ngành và các dịch vụ tài chính ngân hàng đang từng
bước được hoàn thiện.
- Sự phát triển của khoa học-công nghệ giúp ngành tài chính ngân hàng này ngày càng sâu rộng


- Các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới hiện nay là thành phố Niu Ioóc, Luân
Đôn, Thượng Hải, Tô-ky-ô,…
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Xác định yêu cầu của bài thực hành.
c) Sản phẩm: HS nêu đúng yêu cầu của bài thực hành.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định rõ yêu cầu của bài thực hành.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Vẽ và nhận xét biểu đồ
a) Mục tiêu: HS vẽ và nhân xét được biểu đồ thể hiện số lượt khách du lịch quốc tế và
doanh thu du lịch quốc tế trên thế giới, giai đoạn 1990-2020.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân để vẽ và phân
tích được biểu đồ về du lịch.
* Yêu cầu: Dựa vào bảng 38, em hãy:
+ Vẽ biểu đô thể hiện số lượt khách quốc tế và doanh thu du lịch quốc tế trên thế
giới, giai đoạn 1990-2020.
+ Nhận xét thực trạng số lượt khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch quốc tế
trên thế giới, giai đoạn 1990-2020.
Bảng 38. Số lượt khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch quốc tế thế giới, giai đoạn 1990-2020 Năm 1990 2000 2010 2019 2020 Sản phẩm
Khách du lịch (triệu lượt người) 438 673 809 1466 402
Doanh thu du lịch (tỉ USD) 271 496 977 1466 533
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ * Vẽ biểu đồ


BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỐ LƯỢT KHÁCH QUỐC TẾ VÀ DOANH THU DU LỊCH
QUỐC TẾ TRÊN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1990 - 2020 * Nhận xét - Giai đoạn 1990 - 2019:
+ Số lượt khách du lịch quốc tế có xu hướng tăng (3,3 lần).
+ Doanh thu du lịch quốc tế có xu hướng tăng (5,4 lần).
- Giai đoạn 2019 - 2020: Số lượt khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch quốc tế đều
có xu hướng giảm mạnh (khách du lịch quốc tế giảm 3,6 lần, doanh thu du lịch quốc tế giảm 2,7 lần).
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân để hoàn thành yêu cầu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thực hiện nhiệm vụ trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Viết báo cáo tìm hiểu về tình hình phát triển ngành du lịch
a) Mục tiêu: HS viết được báo cáo tìm hiểu về tình hình phát triển ngành du lịch.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhóm để viết báo cáo.
* Yêu cầu: Dựa vào bảng 38 và dữ liệu thu thập được, em hãy viết một báo cáo
ngắn về tình hình phát triển ngành du lịch trên thế giới.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. VIẾT BÁO CÁO - Gợi ý:
1. Số lượt khách du lịch
Lưu ý: trong báo cáo cần:
- Phân tích xu hướng biến động về số lượt khách du lịch quốc tế đến, qua các năm.
- Giải thích các nguyên nhân ảnh hưởng đến xu hướng biến động về số lượt khách du lịch quốc tế đến.
- Nêu tên các quốc gia dẫn đầu về số lượt khách du lịch quốc tế đến. 2. Doanh thu du lịch
Lưu ý: trong báo cáo, cần:
- Phân tích xu hướng biến động về doanh thu du lịch quốc tế trên thế giới qua các năm.
- Phân tích doanh thu du lịch bình quân trên mỗi lượt khách du lịch qua các năm.
3. Các vấn đề đặt ra trong hoạt động du lịch
Lưu ý: trong báo cáo, cần trình bày các vấn đề đặt ra trong khai thác tngh du lịch như sự ô
nhiễm môi trường, sự mai một các giá trị văn hóa truyền thống,… * Tham khảo
a. Số lượt khách du lịch
- Trong giai đoạn 1990-2019, số lượt khách du lịch quốc tế tăng từ 438 triệu lượt lên 1466
triệu lượt (tăng 3,3 lần). Năm 2020, số lượt khách du lịch quốc tế chỉ đạt 402 triệu lượt,
nguyên nhân suy giảm là do năm 2020 chịu ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.


zalo Nhắn tin Zalo