BÀI 4: AN SINH XÃ HỘI (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm và vai trò của an sinh xã hội.
- Giải thích được sự cần thiết của an sinh xã hội.
- Gọi tên được một số chính sách an sinh xã hội cơ bản.
- Thực hiện được trách nhiệm của công dân về an sinh xã hội bằng những việc làm cụ thể và phù hợp. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao và bày tỏ được ý kiến.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, trường hợp trong
bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến an sinh xã hội.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Thực hiện được trách nhiệm của công dân về bảo hiểm
bằng những việc làm cụ thể và phù hợp.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu và lấy dẫn
chứng minh họa sự cần thiết của an sinh xã hội; Tham gia các hoạt động tuyên truyền,
động viên mọi người tham gia các chính sách an sinh theo đúng chủ trương, chính sách của Nhà nước. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm, tự giác, tích cực trong việc thực hiện trách nhiệm công dân về các chính
sách an sinh xã hội; hướng dẫn và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 – Cánh diều, Kế hoạch dạy học.
- Tranh/ảnh, clip, thông tin liên quan tới bài học.
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,... (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 – Cánh diều.
- Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu rõ khái niệm và vai trò của an sinh xã hội.
- Kích thích sự hứng thú và tham gia tích cực của học sinh vào bài học.
- Tạo không khí học tập vui vẻ, đoàn kết và hợp tác. b. Nội dung:
- GV tổ chức trò chơi Ghép thẻ: “Ai là người hưởng lợi”
- GV dẫn dắt vào bài học. c. Sản phẩm:
- Danh sách các yếu tố an sinh xã hội và đối tượng hưởng lợi được học sinh xác định.
- Báo cáo thảo luận về sự liên quan giữa các yếu tố an sinh xã hội và cuộc sống hàng ngày.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ (4-5 học sinh mỗi nhóm).
- Giáo viên giải thích về trò chơi "Ai là người hưởng lợi?". 2
+ GV chia cả lớp thành các nhóm nhỏ (4-6 HS/ nhóm).
+ Mỗi nhóm sẽ nhận được một bộ thẻ (sắp xếp ngẫu nhiên), gồm 2 loại:
▪ Thẻ A – các chính sách an sinh xã hội, gồm: bảo hiểm y tế, giáo dục miễn phí, hỗ
trợ nhà ở, trợ cấp thất nghiệp…
▪ Thẻ B - các đối tượng hưởng lợi. ví dụ: trẻ em, người già, người thất nghiệp, người khuyết tật,…
+ Nhiệm vụ của mỗi nhóm là ghép các yếu tố an sinh xã hội với đối tượng hưởng lợi phù
hợp và giải thích tại sao. - Gợi ý bộ thẻ: STT THẺ A-CHÍNH SÁCH
THẺ B-ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LỢI 1 Bảo hiểm y tế Trẻ em 2 Giáo dục miễn phí Người cao tuổi 3 Hỗ trợ nhà ở Người thất nghiệp 4 Trợ cấp thất nghiệp Người khuyết tật 5 Trợ cấp trẻ em
Người lao động có thu nhập thấp 6
Trợ cấp người cao tuổi Học sinh, sinh viên 7
Trợ cấp người khuyết tật Gia đình có trẻ em 3 8
Trợ cấp cho người thu nhập thấp
Người bệnh hoặc người cần chăm sóc y tế 9 Bảo hiểm xã hội
Người không có nhà ở ổn định 10
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng Người lao động
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm nhận bộ thẻ và bắt đầu thảo luận, ghép các thẻ yếu tố an sinh xã hội với thẻ
đối tượng hưởng lợi.
- Mỗi nhóm cần chuẩn bị một bài thuyết trình ngắn về sự ghép đôi của mình.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm sẽ trình bày sự ghép đôi của nhóm mình trước lớp.
- Các nhóm giải thích lý do tại sao họ lại chọn cách ghép như vậy và trả lời các câu hỏi
từ giáo viên và các bạn học sinh khác. Gợi ý trả lời:
- Bảo hiểm y tế ↔ Người bệnh hoặc người cần chăm sóc y tế
- Giáo dục miễn phí ↔ Học sinh, sinh viên
- Hỗ trợ nhà ở ↔ Người không có nhà ở ổn định
- Trợ cấp thất nghiệp ↔ Người thất nghiệp
- Trợ cấp trẻ em ↔ Gia đình có trẻ em
- Trợ cấp người cao tuổi ↔ Người cao tuổi
- Trợ cấp người khuyết tật ↔ Người khuyết tật
- Trợ cấp cho người thu nhập thấp ↔ Người lao động có thu nhập thấp
- Bảo hiểm xã hội ↔ Người lao động
- Dịch vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng ↔ Cộng đồng nói chung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên tổng kết, đánh giá và bổ sung thêm kiến thức về an sinh xã hội, nhấn mạnh
vai trò của các yếu tố này trong cuộc sống hàng ngày.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Quyền được hưởng an sinh xã hội là một quyền cơ
bản của công dân, đồng thời là một vấn đề quan trọng trong chiến lược phát triển của
mỗi quốc gia hiện nay. Sự phát triển của hệ thống an sinh xã hội góp phần bảo vệ an 4
Giáo án Bài 4: An sinh xã hội KTPL 12 Cánh diều
202
101 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KTPL 12 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(202 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)