Giáo án Bài 4 Công nghệ 8 Kết nối tri thức: Bản vẽ lắp

233 117 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 8.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(233 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày giảng: / /20..
TIẾT 7. BÀI 4. BẢN VẼ LẮP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Đọc được bản vẽ bản vẽ lắp đơn giản.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được bản vẽ lắp. Nhận biết được quy trình đọc được
bản vẽ bản vẽ lắp.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được bản vẽ bản vẽ lắp đơn giản.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra được nhận xét, đánh giá các bước trong quy trình đọc bản
vẽ bản vẽ lắp
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề
liên quan đến bản vẽ lắp, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến bản
vẽ lắp.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: ý thức vận dụng kiến thức kỹ năng bản vẽ lắp đã học vào thực tiễn
cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
- Bản vẽ bản vẽ lắp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (4’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về bản vẽ lắp.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hình 4.1 một bản vẽ lắp. Hãy quan sát cho biết những điểm khác biệt nào so với bản
vẽ chi tiết?
c. Sản phẩm
Trên bản vẽ lắp không ghi yêu cầu kĩ thuật, có bảng kê, thể hiện sự lắp ráp giữa các chi tiết.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Thế nào là bản vẽ lắp? Để đọc được các bản vẽ lắp đó cần theo quy trình nào?
Để tìm hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về nội dung bản vẽ lắp(10’)
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ lắp. Trình bày được nội dung của bản vẽ lắp
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Thế nào là bản vẽ lắp? Nội dung bản vẽ lắp gồm những gì?
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
- Bản vẽ lắp là tài liệu kỹ thuật thể hiện một sản phẩm gồm nhiều chi tiết lắp ráp tạo thành
- Bản vẽ lắp có nội dung:
+ Hình biểu diễn: gồm các hình chiếu, hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu vị trí các chi tiết
trong sản phẩm.
+ Kích thước: gồm kích thước chung (dài, rộng, cao) của sản phẩm; kích thước lắp ráp giữa các
chi tiết, kích thước xác định vị trí giữa các chi tiết,...
+ Khung tên: tên sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, tên người thiết kế, nơi thiết kế, ...
+ Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng, vật liệu
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi
GV yêu cầu HS quan sát thảo luận trao đổi nhóm
cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
GV gọi 1-2HS đọc phần em có biết.
1-2 HS đoc, HS khác nhận xét và bổ sung.
I. Nội dung của bản vẽ lắp
- Bản vẽ lắp tài liệu kỹ thuật thể
hiện một sản phẩm gồm nhiều chi
tiết lắp ráp tạo thành
- Bản vẽ lắp có nội dung:
+ Hình biểu diễn: gồm các hình
chiếu, hình cắt diễn tả hình dạng,
kết cấu vị trí các chi tiết trong
sản phẩm.
+ Kích thước: gồm kích thước
chung (dài, rộng, cao) của sản
phẩm; kích thước lắp ráp giữa các
chi tiết, kích thước xác định vị trí
giữa các chi tiết,...
+ Khung tên: tên sản phẩm, tỉ lệ, kí
hiệu bản vẽ, tên người thiết kế, nơi
thiết kế, ...
+ Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi
chi tiết, số lượng, vật liệu
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về trình tự đọc bản vẽ lắp(20’)
a.Mục tiêu: Trình bày được trình tự đọc bản vẽ lắp
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
1.Trình bày trình tự đọc bản vẽ lắp
2. Đọc bản vẽ lắp bộ bản lề theo bảng 4.1
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
1.- Bước 1. Khung tên:
+ Tên gọi sản phẩm
+ Tỉ lệ bản vẽ
- Bước 2. Bảng kê: tên gọi, số lượng
- Bước 3. Hình biểu diễn:
+ Hình chiếu
+ Các hình biểu diễn khác
- Bước 4. Kích thước:
+ Kích thước chung : chiều dài, rộng và chiều cao của sản phẩm
+ Kích thước lắp ráp: kích thước chung của hai chi tiếp lắp với nhau.
+ Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết
- Bước 5. Phân tích chi tiết:
Vị trí các chi tiết. Có thể tô màu khác nhau cho cá chi tiết để dễ phân biệt
- Bước 6. Tổng hợp
+ Trình tự tháo, lắp
2.
- Bộ bản lề
- Tỉ lệ 1:2
- Bảng kê
+ Bản lề(1), số lượng 2
+ Vòng đệm (2), số lượng 1
+ Chốt (3), số lượng 1
- Kích thước
+ Kích thước chung: 100;20;78
+ Kích thước lắp ráp giữa các chi tiết (3) với các chi tiết (1); (2) đều là ϕ10
+ Kích thước xác định khoảng cách giữa các chie tiết là 40, 33
- Phân tích các chi tiết: Tô màu các chi tiết
- Tổng hợp
+ Tháo chi tiết 1 bên dưới - 2- chi tiết 1 ở trên - 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Lắp chi tiết 3 - chi tiết 1 phía trên -2- chi tiết 1 ở dưới
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi
GV yêu cầu HS quan sát thảo luận
trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn,
trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV
chốt lại kiến thức.
HS nghe ghi nhớ, ghi nội dung vào
trong vở.
II. Đọc bản vẽ lắp
- Bước 1. Khung tên:
+ Tên gọi sản phẩm
+ Tỉ lệ bản vẽ
- Bước 2. Bảng kê: tên gọi, số lượng
- Bước 3. Hình biểu diễn:
+ Hình chiếu
+ Các hình biểu diễn khác
- Bước 4. Kích thước:
+ Kích thước chung : chiều dài, rộng chiều cao
của sản phẩm
+ Kích thước lắp ráp: kích thước chung của hai chi
tiếp lắp với nhau.
+ Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi
tiết
- Bước 5. Phân tích chi tiết:
Vị trí các chi tiết. thể màu khác nhau cho
chi tiết để dễ phân biệt
- Bước 6. Tổng hợp
+ Trình tự tháo, lắp
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về bản vẽ lắp
b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập
c. Sản phẩm: HS các nhóm hoàn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra bài tập
Bài 1. Đọc bản vẽ lắp Hình 4.7 theo trình tự
các bước ở Bảng 4.1.
Bài tập 1.
1. Khung tên
Tên sản phẩm: Tay nắm cửa
Tỉ lệ: 1:1
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày giảng: / /20..
TIẾT 7. BÀI 4. BẢN VẼ LẮP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức
- Đọc được bản vẽ bản vẽ lắp đơn giản. 2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được bản vẽ lắp. Nhận biết được quy trình đọc được bản vẽ bản vẽ lắp.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được bản vẽ bản vẽ lắp đơn giản.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra được nhận xét, đánh giá các bước trong quy trình đọc bản vẽ bản vẽ lắp
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề
liên quan đến bản vẽ lắp, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến bản vẽ lắp. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức và kỹ năng bản vẽ lắp đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới. - Bản vẽ bản vẽ lắp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (4’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về bản vẽ lắp.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi


Hình 4.1 là một bản vẽ lắp. Hãy quan sát và cho biết có những điểm khác biệt nào so với bản vẽ chi tiết? c. Sản phẩm
Trên bản vẽ lắp không ghi yêu cầu kĩ thuật, có bảng kê, thể hiện sự lắp ráp giữa các chi tiết.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Thế nào là bản vẽ lắp? Để đọc được các bản vẽ lắp đó cần theo quy trình nào?
Để tìm hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về nội dung bản vẽ lắp(10’)
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm bản vẽ lắp. Trình bày được nội dung của bản vẽ lắp
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi


Thế nào là bản vẽ lắp? Nội dung bản vẽ lắp gồm những gì?
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
- Bản vẽ lắp là tài liệu kỹ thuật thể hiện một sản phẩm gồm nhiều chi tiết lắp ráp tạo thành
- Bản vẽ lắp có nội dung:
+ Hình biểu diễn: gồm các hình chiếu, hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các chi tiết trong sản phẩm.
+ Kích thước: gồm kích thước chung (dài, rộng, cao) của sản phẩm; kích thước lắp ráp giữa các
chi tiết, kích thước xác định vị trí giữa các chi tiết,...
+ Khung tên: tên sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, tên người thiết kế, nơi thiết kế, ...
+ Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng, vật liệu
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
I. Nội dung của bản vẽ lắp GV đưa ra câu hỏi
- Bản vẽ lắp là tài liệu kỹ thuật thể
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm hiện một sản phẩm gồm nhiều chi
cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút. tiết lắp ráp tạo thành
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
- Bản vẽ lắp có nội dung:
Thực hiện nhiệm vụ
+ Hình biểu diễn: gồm các hình
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
chiếu, hình cắt diễn tả hình dạng,
Báo cáo, thảo luận
kết cấu và vị trí các chi tiết trong
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận sản phẩm. xét và bổ sung.
+ Kích thước: gồm kích thước
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ chung (dài, rộng, cao) của sản sung.
phẩm; kích thước lắp ráp giữa các
Kết luận và nhận định
chi tiết, kích thước xác định vị trí
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. giữa các chi tiết,...
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
+ Khung tên: tên sản phẩm, tỉ lệ, kí
GV gọi 1-2HS đọc phần em có biết.
hiệu bản vẽ, tên người thiết kế, nơi
1-2 HS đoc, HS khác nhận xét và bổ sung. thiết kế, ...
+ Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi
chi tiết, số lượng, vật liệu
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về trình tự đọc bản vẽ lắp(20’)
a.Mục tiêu
: Trình bày được trình tự đọc bản vẽ lắp


b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
1.Trình bày trình tự đọc bản vẽ lắp
2. Đọc bản vẽ lắp bộ bản lề theo bảng 4.1
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi 1.- Bước 1. Khung tên: + Tên gọi sản phẩm + Tỉ lệ bản vẽ
- Bước 2. Bảng kê: tên gọi, số lượng
- Bước 3. Hình biểu diễn: + Hình chiếu
+ Các hình biểu diễn khác - Bước 4. Kích thước:
+ Kích thước chung : chiều dài, rộng và chiều cao của sản phẩm
+ Kích thước lắp ráp: kích thước chung của hai chi tiếp lắp với nhau.
+ Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết
- Bước 5. Phân tích chi tiết:
Vị trí các chi tiết. Có thể tô màu khác nhau cho cá chi tiết để dễ phân biệt - Bước 6. Tổng hợp + Trình tự tháo, lắp 2. - Bộ bản lề - Tỉ lệ 1:2 - Bảng kê
+ Bản lề(1), số lượng 2
+ Vòng đệm (2), số lượng 1 + Chốt (3), số lượng 1 - Kích thước
+ Kích thước chung: 100;20;78
+ Kích thước lắp ráp giữa các chi tiết (3) với các chi tiết (1); (2) đều là ϕ10
+ Kích thước xác định khoảng cách giữa các chie tiết là 40, 33
- Phân tích các chi tiết: Tô màu các chi tiết - Tổng hợp
+ Tháo chi tiết 1 bên dưới - 2- chi tiết 1 ở trên - 3


zalo Nhắn tin Zalo