Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: DÂN CƯ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (4 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ: -
Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. -
Nhận xét được một cách đơn giản sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ thông qua lược đồ phân bố dân cư. -
Nêu được một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. -
Mô tả được một số nét văn hóa của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ (chợ phiên vùng cao, lễ hội Tồng Ngồng, múa Xòe Thái). 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp hợp tác: bước đầu sử dụng được ngôn ngữ kết hợp với hình
ảnh, cử chỉ để trình bày thông tin về một số nét văn hoá ở vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ; thực hiện nhiệm vụ theo nhóm; trao đổi tích cực, có hiệu quả với thầy cô và bạn bè.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm
và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: khả năng giải quyết các nhiệm vụ học tập
độc lập và theo nhóm; tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực đọc hiểu và tự tìm kiếm được những thông tin về dân cư, hoạt động sản
xuất, văn hoá đặc trưng của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Từ những nguồn tư liệu, nêu được nhận xét về đặc điểm, ý nghĩa của các nét văn
hoá của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với dân tộc đó nói
riêng và đối với đất nước nói chung.
- Khả năng sử dụng được các nguồn tư liệu lịch sử và địa lí để thảo luận về một nét
văn hoá ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 3. Phẩm chất
- Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng văn hóa của các dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Chăm chỉ: Tự giác tìm hiểu, khám phá tri thức liên quan đến nội dung bài học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử Địa lí 4.
- Tranh ảnh về một số dân tộc, chợ phiên vùng cao, lễ hội Lồng Tồng, xòe Thái ở
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Video clip về cách khai thác tự nhiên (làm ruộng bậc thang, xây dựng các công
trình thủy điện, khai thác khoáng sản) (nếu có).
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, Vở bài tập Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.
- Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
- Huy động những hiểu biết của HS về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc phần Khởi động (SHS tr.19) và nêu - HS đọc phần khởi động.
câu hỏi: Nếu được đi du lịch đến vùng này, em mong
muốn được chiêm ngưỡng cảnh vật và nét văn hóa nào nơi đây?
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ. - HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 4 – Dân cư, hoạt động - HS lắng nghe, chuẩn bị vào
sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Trung du và bài học.
miền núi Bắc Bộ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Dân cư
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Hiểu và nhận xét được sự phân bố dân cư thông qua việc
quan sát lược đồ phân bố dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận nhóm (4HS/nhóm). - HS thảo luận nhóm.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc thông tin, quan
sát hình 1 và thực hiện yêu cầu:
+ Kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Nêu tên những tỉnh có mật độ dân số dưới 100
người/km2 và từ 100 đến 500 người/km2.
+ Nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện nhóm trình bày kết
luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ quả thảo luận. sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: - HS lắng nghe, tiếp thu.
+ Một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ: Kinh, Mường, Tày, Nùng, Thái, Mông, Dao…
+ Những tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2: Cao
Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La.
Những tỉnh có mật độ dân số từ 100 đến 500 người/km2:
Giáo án Bài 4 Lịch sử & Địa lí lớp 4 Cánh diều: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
168
84 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Lịch sử & Địa lí lớp 4 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Lịch sử & Địa lí lớp 4 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử & Địa lí lớp 4 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(168 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sử & Địa
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: DÂN CƯ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
(4 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Nhận xét được một cách đơn giản sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ thông qua lược đồ phân bố dân cư.
- Nêu được một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ.
- Mô tả được một số nét văn hóa của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ (chợ phiên vùng cao, lễ hội Tồng Ngồng, múa Xòe Thái).
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp hợp tác: bước đầu sử dụng được ngôn ngữ kết hợp với hình
ảnh, cử chỉ để trình bày thông tin về một số nét văn hoá ở vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ; thực hiện nhiệm vụ theo nhóm; trao đổi tích cực, có hiệu quả với thầy
cô và bạn bè.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm
và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: khả năng giải quyết các nhiệm vụ học tập
độc lập và theo nhóm; tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Năng lực đặc thù:
- Năng lực đọc hiểu và tự tìm kiếm được những thông tin về dân cư, hoạt động sản
xuất, văn hoá đặc trưng của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Từ những nguồn tư liệu, nêu được nhận xét về đặc điểm, ý nghĩa của các nét văn
hoá của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với dân tộc đó nói
riêng và đối với đất nước nói chung.
- Khả năng sử dụng được các nguồn tư liệu lịch sử và địa lí để thảo luận về một nét
văn hoá ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng văn hóa của các dân tộc vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ.
- Chăm chỉ: Tự giác tìm hiểu, khám phá tri thức liên quan đến nội dung bài học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích
cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử Địa lí 4.
- Tranh ảnh về một số dân tộc, chợ phiên vùng cao, lễ hội Lồng Tồng, xòe Thái ở
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Video clip về cách khai thác tự nhiên (làm ruộng bậc thang, xây dựng các công
trình thủy điện, khai thác khoáng sản) (nếu có).
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, Vở bài tập Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.
- Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối
với bài học mới.
- Huy động những hiểu biết của HS về vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc phần Khởi động (SHS tr.19) và nêu
câu hỏi: Nếu được đi du lịch đến vùng này, em mong
muốn được chiêm ngưỡng cảnh vật và nét văn hóa nào
nơi đây?
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 4 – Dân cư, hoạt động
sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Dân cư
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư ở vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ.
- Hiểu và nhận xét được sự phân bố dân cư thông qua việc
quan sát lược đồ phân bố dân cư vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ.
- HS đọc phần khởi động.
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào
bài học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận nhóm (4HS/nhóm).
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc thông tin, quan
sát hình 1 và thực hiện yêu cầu:
+ Kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
+ Nêu tên những tỉnh có mật độ dân số dưới 100
người/km
2
và từ 100 đến 500 người/km
2
.
+ Nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo
luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ
sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ: Kinh, Mường, Tày, Nùng, Thái, Mông, Dao…
+ Những tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km
2
: Cao
Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La.
Những tỉnh có mật độ dân số từ 100 đến 500 người/km
2
:
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Lào Cai, Hà Giang, Yên Bái, Tuyên Quang, Thái Nguyên,
Phú Thọ, Hòa Bình, Bắc Giang, Quảng Ninh.
+ Nhận xét về sự phân bố dân cư:
Dân cư thưa thớt
Phân bố có sự khác nhau giữa miền núi và trung
du. Ở những vùng cao thì dân cư thưa hơn các
vùng thấp và đô thị.
* Hoạt động sản xuất
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động làm ruộng bậc
thang
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể được cách thức
làm ruộng bậc thang ở vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ.
b. Cách tiến hành
- GV chia lớp thành các nhóm (4HS/nhóm) và nêu nhiệm
vụ: Đọc thông tin và quan sát hình 2 (SHS tr.21), em hãy
cho biết
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Người dân
làm ruộng bậc thang như thế nào?
+ Người dân thường trồng cây gì trên ruộng bậc thang?
- HS thảo luận nhóm, thực
hiện các nhiệm vụ được giao.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85