Giáo án Bài 4: Văn bản thông tin Ngữ văn 10 Cánh diều

56 28 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 92 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Ngữ văn 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Ngữ văn 10 Học kì 1 Cánh diều

    Bộ giáo án Ngữ văn 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 412 378 189 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Ngữ văn 10 Học kì 1 Cánh diều 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 10.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(56 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Ngày soạn:……………..
Ngày dạy:………………
BÀI 4. VĂN BẢN THÔNG TIN
THĂNG LONG – ĐÔNG ĐÔ – HÀ NỘI:
MỘT HẰNG SỐ VĂN HOÁ VIỆT NAM
- Trần Quốc Vượng - Tiết:…… I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nhận biết được một số dạng văn bản thông tin tổng hợp.
- Phân tích, đánh giá được cách đặt nhan đề và mục đích của người viết, cách đưa tin
và quan điểm của người viết tin, sự kết hợp giữa các phương tiện giao tiếptrong việc thể hiện thông tin.
- Nêu được ý nghĩa của văn bản thông tin. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác...
- Năng lực chuyên biệt:
+ Có năng lực đọc - hiểu tác văn bản thông tin
+ Có năng lực giải quyết vấn đề phát sinh trong học tập và thực tiễn cuộc sống.
+ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản thông tin Thăng Long – Đông Đô
– Hà Nội: một hằng số văn hoá Việt Nam.. 3. Phẩm chất
- Có thái độ trân trọng, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
- Thể hiện được thái độ, hành vi sống tích cực, tiến bộ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Kiến thức đời sống, xã hội
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS lắng nghe bài hát “Nhớ về Hà Nội” và phát biểu cảm nghĩ của mình về
mảnh đất, con người Hà Nội? - HS suy nghĩa, chia sẻ.
- GV gọi HS nhận xét và chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt vào bài mới:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Tìm hiểu chung về thể loại và tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1 I. Tìm hiểu chung:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Thể loại văn bản thông tin
- HS trả lời các câu hỏi:
- Văn bản thông tin tổng hợp là loại văn bản
+ Dựa vào phần Tri thức Ngữ văn trong đó người viết sử dụng phương thức
em hãy trình bày những hiểu biết thuyết minh kết hợp với một hoặc nhiều
của em về thể loại văn bản thông phương thức biểu đạt khác (biểu cảm, tự sự, tin? miêu tả,...).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Văn bản thông tin tổng hợp có thể trình bày
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, kết hợp nhiều hình thức: chữ, hình ảnh, bảng
thực hiện nhiệm vụ biểu,..
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận. 2. Tác giả
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt - Trần Quốc Vượng, 12/12/1934 - 8/8/2005,
động và thảo luận
là một giáo sư, nhà sử học, nhà khảo cổ học - HS trình bày sản phẩm.
Việt Nam. Ông được xem là một trong tứ trụ
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung của sử học Việt Nam đương đại. câu trả lời của bạn.
- Ông sinh ra tại Hải Dương, quê ở Hà Nam.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực - Ông từng giữ nhiều chức vụ quan trọng hiện nhiệm vụ
trong ban văn hóa nghệ thuật.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến - Ông đã viết nhiều bài nghiên cứu khoa học thức.
(trên 400 bài) đăng trên các tạp chí chuyên Nhiệm vụ 2
môn trong nước (khảo cổ, lịch sử, văn học,
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
văn hóa dân gian, văn hóa nghệ thuật,...) và
- HS trả lời các câu hỏi: ngoài nước.
Dựa vào chuẩn bị bài văn em hãy 3. Văn bản Thăng Long – Đông Đô – Hà
trình bày những hiểu biết của em về Nội: một hằng số văn hoá Việt Nam.
văn bản Thăng Long – Đông Đô – a. Xuất xứ
Hà Nội: một hằng số văn hoá Việt - Văn bản in trong tập Văn hóa Hà Nội, tìm

Nam:
tòi và suy ngẫm, NXB Quân đội Nhân dân,
+ Đề tài của văn bản? Em dựa vào Hà Nội, 2010.
đâu để xác định điều đó? b. Đề tài
+ Nhan đề của văn bản giúp người - Viết về văn hóa Việt Nam – cụ thể là văn
viết nêu bật được thông tin chính hóa Hà Nội.
nào? Em hiểu như thế nào là “hằng - Dấu hiệu xác định: số văn hóa”?
+ Thông qua nhan đề của văn bản
+ Nội dung chính của văn bản?
+ Thông qua các chi tiết, thông tin trong văn
+ Văn bản có thể chia thành mấy bản
phần? Nêu nội dung chính của từng c. Phương thức biểu đạt phần.
- Thuyết minh kết hợp với nghị luận, tự sự,
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. biểu cảm…
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, d. Nhan đề
thực hiện nhiệm vụ
- Nhan đề của văn bản giúp người viết nêu
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận.
bật được thông tin chính: Văn hóa Hà Nội là
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt một “hằng số tuyệt vời” của văn hóa Việt
động và thảo luận Nam. - HS trình bày sản phẩm.
- “Hằng số văn hóa”: Là những yếu tố khách
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung quan vũ trụ (còn gọi là yếu tố địa – văn hóa) câu trả lời của bạn.
cố định đã tạo ra nền tảng của một nền văn
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hóa dân tộc từ đó sinh ra những đặc điểm cơ hiện nhiệm vụ
bản không thay đổi trong lịch sử và trong
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến tương lai. thức.
- Ý nghĩa: Thăng Long, với chữ “Thăng” ở
bộ Nhật, “Long” có nghĩa là “Rồng”. Được
ghi trong Đại Việt sử ký, không chỉ là “Rồng
bay lên”, mà còn có nghĩa “Rồng (bay) trong


zalo Nhắn tin Zalo