Giáo án Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo (năm 2024) | Giáo án Ngữ văn 10 mới, chuẩn nhất

9.2 K 4.6 K lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 2 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 10.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(9183 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài 1. TẠO LẬP THẾ GIỚI (THẦN THOẠI)
…………………………………………………..
Môn: Ngữ văn 10 - Lớp: ……..
Số tiết: ... tiết
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 1
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện thần thoại như: không gian,
thời gian, cốt truyện, nhân vật.
- Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản truyện kể; biết phân tích các chi tiết
tiêu biểu, nhân vật mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thcủa tác phẩm; biết
liên hđể thấy được một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm truyện kể
thuộc hai nề văn hóa khác nhau.
- Nhận biết và chỉnh sửa được các lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn.
- Viết được văn bản nghị luận đúng quy trình; phân tích, đánh giá chủ đề, những nét
đặc sắc về hình thức nghệ thuật của một truyện kể.
- Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung nghệ thuật của một truyện kể; nghe nắm
bắt được ý kiến, quan điểm của người nói; biết nhận xét, đánh giá vý kiến, quan
điểm đó.
- Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.
ĐỌC VĂN BẢN THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TIẾT…: VĂN BẢN 1. THẦN TRỤ TRỜI
(Thần thoại Việt Nam)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết phân tích được một số yếu tcủa truyện thần thoại như không gian,
thời gian, cốt truyện, nhân vật.
- Biết nhận xét nội dung bao quát của VB Thần trụ trời; biết phân tích các chi tiết
tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua
hoạt động đọc.
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thần trụ trời;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Thần trụ trời;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận vthành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các văn bản
khác có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.
II. THIẾT B DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hi;
- Bảng phân công nhiệm v cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm v học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu
hi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm v
học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Thần Trụ Trời.
b. Nội dung: GV đặt những câu hi gợi mở vấn đề cho HS chia sẻ những truyện
thần thoại đã biết.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS vnhững truyện thần thoại đã biết.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi cho cả lớp: Em biết những truyện thần thoại nào? Hãy chia sẻ
cho cả lớp cùng nghe về những truyện thần thoại y.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV đặt câu hi nêu yêu cầu, suy nghĩ về những truyện thần thoại
mà bản thân mình biết, chuẩn bị kể trước lớp.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia scủa HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Chúng ta vừa được các bạn
chia sẻ về những truyện thần thoại. Tiết học hôm nay, cả lớp scùng tìm
hiểu một truyện thần thoại của dân tộc ta, đó Thần Trụ Trời.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đTạo lập thế giới. Nắm được các khái
niệm về một syếu tố của truyện thần thoại như: không gian, thời gian, cốt
truyện, nhân vật.
b. Nội dung: HS sdng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi
liên quan đến bài Tạo lập thế gii.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung bài Tạo lập thế
giới.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc chủ đề của Bài học số 1
(Tạo lập thế giới) trước lớp.
1. Giới thiệu bài học
- ChđTạo lập thế giới bao gồm các văn
bản thần thoại, cho thấy nhận thức của ngưi
xưa về quá trình tạo lập thế gii.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV đặt câu hi cho HS: Theo các em, nội
dung của chủ đề Bài 1. Tạo lập thế giới
gì?.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ để trlời câu hi.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời trước lớp, yêu cầu
cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
Trong bài học này, qua việc đọc các truyện
thần thoại, em shiểu người xưa nhận thức
như thế nào về quá trình tạo lập thế gii.
- Tên và thể loại của các VB đọc chính VB
đọc kết nối chủ đề:
Tên văn bản
Thể loại
Thần Tr Trời
Thần thoại
Prô--tê loài
người (Thần thoại
Hy Lạp)
Thần thoại
Đi san mặt đất
Truyện
Cuộc tu bổ lại các
giống vật
Thần thoại
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được một số yếu tố của truyện thần thoại.
b. Nội dung: HS sdng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi
liên quan đến một số yếu tố của truyện thần thoại.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức về một số yếu tcủa truyện thn
thoại.
d. Tổ chức thực hiện:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các
nhóm thảo luận, đọc thông tin trong SGK
nêu yếu tố của truyện thần thoại như: không
gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó thảo luận
nhóm, đọc thông tin trong SGK, chuẩn b
trình bày trước lớp.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết
qutrước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
2. Tri thức ngữ văn
- Thần thoại một trong những thể loi
truyện dân gian. Thần thoại kể về các vị thần,
các nhân vật anh hùng, các nhân vật văn hóa;
qua đó, phản ánh quan niệm của người thời
cổ về nguồn gốc của thế giới đời sống con
người. So với các thể loại truyện dân gian
khác, thần thoại có những đặc điểm riêng th
hiện qua các yếu tố không gian, thời gian, cốt
truyện, nhân vật,...
- Không gian trong thần thoại không
gian tr đang trong q trình tạo lập,
không xác định nơi chốn c thể.
- Thời gian trong thần thoại là thời gian cổ
sơ, không xác định và mang tính vĩnh hằng.
- Cốt truyện thần thoại thường chuỗi sự
kiện xoay quanh quá trình sáng tạo nên thế
giới, con người văn hóa của các nhân vật
siêu nhiên.
- Nhân vật trong thần thoại thường là thần,
sức mạnh phi tờng để thực hiện công
việc sáng tạo thế giới và sáng tạo văn hóa.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Tính chỉnh thể của tác phẩm sự thống
nhất, toàn vẹn của tác phẩm. đó, mọi bộ
phận, yếu tố, chi tiết,... đều ý nghĩa
được gắn kết với nhau một cách chặt chẽ,
nhất quán nhằm thể hiện tập trung, nổi bật
chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.
Hoạt động 3: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bản về VB Thần Trụ Trời.
b. Nội dung: HS sử dng SGK, chắt lọc kiến thức đtiến hành trả lời câu hi về
thông tin cơ bản của VB Thần Trụ Trời.
c. Sản phẩm học tập: Những thông tin cơ bản về VB Thần Trụ Trời mà HS tiếp
thu được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, dựa vào
những kiến thức trong SGK, nêu thông tin chung
về thần thoại Việt Nam VB Thần Trụ Trời.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, đọc thông tin trong SGK
để chuẩn bị trình bày trước lớp.
I. Tìm hiểu chung
1. Thần thoại Việt Nam
- Thần thoại Việt Nam do được ghi chép
muộn nên đã bị mất mát khá nhiều.
Những truyện thần thoại Việt Nam tiêu
biểu gồm: Thần Tr Trời, Thần Mưa,
Thần Biển, Nữ thần Mặt Trời Mặt
Trăng, Sự tích lúa thần,...
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động tho
luận
- GV mời 1 2 HS trình bày kết quả trước lớp,
yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thc hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
2. VB Thần Trụ Trời và nhóm truyện
giải vsự hình thành thế giới buổi ban
đầu
- Thần Trụ Trời VB Thần thoại Việt
Nam, thuộc nhóm thần thoại v nguồn
gốc vũ tr và các hiện tượng tự nhiên.
- VB Thần Trụ Trời trong SGK được
trích theo Nguyễn Đổng Chi, Lược khảo
về thần thoại Việt Nam,.
- Các dân tộc anh em khác trên đất nước
Việt Nam cũng nhiều truyện thú vị
giải vsự hình thành thế giới buổi ban
đầu nvậy. Nếu người Kinh Then
Luông, người Mông Dự Nhung, người
Dao Thần Bàn Cổ, người Ê-đê có Ai
Điê, người Chăm Tầm Thênh,... Trong
nhận thức của con người thời cổ, thế gii
bao la được hình thành, được sắp đặt trật
tự nhờ vào công lao to lớn của các vị
thn.
Hoạt động 4: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm văn bản Thần Trụ Trời.
b. Nội dung: HS sử dng SGK, chắt lọc kiến thức đtiến hành trả lời câu hi về
bài Bầy chim chìa vôi.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học Bầy chim chìa vôi.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẦM
Nhiệm vụ 1:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV yêu cầu HS đọc thầm VB.
- GV lưu ý HS: Khi gặp các câu hỏi trong box
những chỗ được đánh dấu, chúng ta hãy dừng lại
suy nghĩ nhanh, ttrlời thầm trong đầu nhm
tạo thói quen và rèn luyện kĩ năng đọc.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV yêu cầu và lưu ý, sau đó đc
thầm VB.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời 1 2 HS trả lời các câu hi trong các
box trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
3. Đọc, kể, tóm tắt
- Tóm tắt quá trình tạo lập nên trời và đất
của nhân vật thần Tr Tri:
+ Quá trình tạo lập nên trời đất: Thần
trong đám hỗn độn, mờ mịt, bỗng
một lúc thần đứng dậy, ngẩng đầu đội trời
lên, rồi tự mình đào đất, đập đá, đắp
thành một i cột vừa cao, vừa to đ
chống trời, đẩy vòm trời lên mãi phía
mây xanh mịt. Từ đó, trời đất phân
đôi. Đất phẳng như cái mâm vuông, trời
trùm lên như cái bát úp. Khi trời đã cao
đã khô, thần lại phá cột đi, lấy đất đá
ném tung đi khắp nơi. Mỗi hòn đá văng
đi, biến thành một hòn núi hay một hòn
đảo; đất tung tóe ra mọi nơi thành gò,
thành đống, thành những dải đồi cao. Vì
thế cho nên mặt đất ngày nay không bằng
phẳng, mà có chỗ lồi, chỗ lõm. Chỗ thn
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Nhiệm vụ 2:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, tóm tắt quá
trình tạo lập nên trời và đất của nhân vật thần Tr
Tri.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng yêu cầu của GV, sau đó thảo luận theo
cặp để tóm tắt.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời 1 2 HS trình bày phần tóm tắt trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trlời câu
hi 1 2 trong SGK: 1. Chỉ ra các chi tiết về
không gian, thời gian của câu chuyện. 2. Những
dấu hiệu nào giúp bạn nhận ra Thần Trụ Trời
một truyện thần thoại.
đào đất, đào đá đắp cột ngày nay
thành biển rộng.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Không gian, thời gian trong thần
thoại
- Không gian: tr đang trong quá trình
tạp lập: Trời đất chỉ một vùng hỗn độn,
tối tăm, lạnh lẽo.
- Thời gian: c sơ, không xác định
mang tính vĩnh hằng: Thuở ấy, chưa
thế gian, cũng nmuôn vật loài
người.
→ Các hình ảnh đất phẳng như cái mâm
vuông, trời trùm lên ncái bát úp, ch
trời đất giáp nhau gọi là chân trời,... khá
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp để trlời câu 1 và 2.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời 2 3 HS trình bày kết quthảo luận
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 4:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV đặt câu hi cho HS: Em nhận xét về
không gian thời gian trong thần thoại?
ràng, đây tưởng tượng của người xưa không
đúng khoa học. Vậy giá trị không gian, thời gian
ở đây là gì?
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lng nghe GV đặt câu hi, suy nghĩ để tr
lời.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
quen thuộc trong các thần thoại giải thích
về nguồn gốc thế giới. cách miêu tả
không gian trời đất như thế trong thần
thoại không còn phù hợp với nhận thức
thế giới của độc gingày nay nhưng
vẫn sức hấp dẫn riêng cho chúng
ta hiểu người xưa, trong thế giới hoang
thuở ban đầu, đã hình dung vtr,
thế giới như thế nào.
2. Nhân vật thần thoại
- Nhân vật: một vị thần hình dáng
khổng lồ, sức mạnh phi thường để thc
hiện công việc sáng tạo thế gii.
- Thần Trụ Trời được phác họa bằng
những nét đơn giản: Chân thần dài không
thtxiết nên bước một bước thể t
vùng này đến vùng nọ, hay từ đỉnh núi
này sang đỉnh núi khác; thần đứng dậy,
ngẩng đầu là có thể đội trời lên.
Phác họa những nét riêng của một vị
thần Tr Trời, thể đội trời, đắp cột
chống trời nên cũng khó lẫn với nhân vật
khác.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV mời 1 2 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả
lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV đặt câu hi, yêu cầu HS thảo luận theo cặp:
Nhân vật thần thoại trong VB y ai? Nhân vật
đó được miêu tả như thế nào?
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, thực hiện nhiệm v.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời 2 3 HS trình bày trưc lớp yêu cầu cả
lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Cốt truyện: đơn giản, ngắn gọn, xoay
quanh việc vị thần đắp cột chống trời, tạo
lập thế gii.
2. Nội dung – Ý nghĩa
- Qua truyện Thần Trụ Trời, ta thấy người
thời cổ nhận thức và lí giải về nguồn gốc
của thế gii rất thô sơ.
- Thế giới do một vthần đắp cột chống
trời mà tạo ra. Các chi tiết miêu tả trời
đất ban đầu dính vào nhau, sau nhờ vị
thần khổng lồ “đội trời”, đắp cột chống
trời mà trời đất phân chia, và các chi tiết
giải thích về nguồn gốc núi, đảo, gò,
đống, biển,... cho thấy nhận thức thô
đó của người thời cổ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn, thống nhất
về nội dung bao quát của truyện Thần Tr Trời,
Thông điệp của tác phẩm nhận xét về cốt
truyện.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV yêu cầu, thảo luận để thng
nhất vnội dung, thông điệp nhận xét về cốt
truyện của Thần Trụ Trời.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời 2 3 HS trình bày kết quả trước lớp,
yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Thần Trụ Trời đã học.
b. Nội dung: GV chiếu câu hi trắc nghiệm, HS suy nghĩ, trả li.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các phương án đúng theo nội dung đã học
của văn bản Thần TrTrời.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS trả lời một scâu hi trắc nghiệm bằng cách lần lượt nêu các
câu hi, sau đó chốt đáp án:
Câu 1. VB Thần Trụ Trời thuộc loại văn bản nào?
A. Truyền thuyết
B. Truyện cổ tích
C. Thần thoại
D. Sử thi
Câu 2. Đoạn văn dưới đây cho em liên tưởng đến truyền thuyết nào của người
Vit?
Từ đó, trời đất mới phân đôi. Đất phẳng như cái mâm vuông, trời trùm
lên như cái bát úp, chỗ trời đất giáp nhau gọi là chân trời.
A. Lạc Long Quân – Âu Cơ
B. Thánh Gióng
C. Sự tích Hồ Gươm
D. Sự tích bánh chưng, bánh giầy
Câu 3. Trong VB Thần Trụ Trời, tác giả đã nhắc đến những vị thần nào?
A. Ông Đếm sao, ông Tát bể, ông Kể sao, ông Đào sông, ông Xây rú, ông Tr
Trời
B. Ông Đếm sao, ông Tát bể, ông Đào sông, ông Xây rú, ông Tr Tri.
C. Ông Đếm sao, ông Tát bể, ông Kể sao, ông Đào sông, ông Xây rú.
D. Ông Tát bể, ông Kể sao, ông Đào sông, ông Xây rú, ông TrTri.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 4. Theo VB Thần Trụ Trời, vì sao mặt đất ngày nay không bằng phẳng,
có chỗ lồi, chỗ lõm?
A. Do sự kiến tạo của Trái Đất.
B. Do chiếc tr trời bị gãy.
C. Do thần phá cột tr trời đi, lấy đất đá ném tung đi khắp nơi.
Câu 5. Theo VB Thần Trụ Trời, vthần Tr Trời sau này được gọi là gì?
A. Trời
B. Ngọc Hoàng
C. Cả A và B đều đúng
D. Thiên đế
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc câu hi trắc nghiệm về bài học Thần Trụ Trời, suy nghĩ nhanh đtrả lời.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS giơ tay nhanh nhất cho mỗi câu đtrlời, yêu cầu clớp nghe, nhận
xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
1
2
3
4
5
C
D
A
C
C
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a. Mục tiêu: Vận dng kiến thức đã học về bài Thần Trụ Trời để giải bài tập, củng
cố kiến thức.
b. Nội dung: HS luyện tập kể bài Thần Trụ Trời trước lớp.
c. Sản phẩm học tp: Câu chuyện Thần Trụ Trời do HS kể.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS luyện tập kể chuyện Thần TrTrời đã học.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, thực hiện việc luyện tập theo cặp.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hoạt động
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập bài Thần Trụ Trời.
+ Soạn bài: Prô--tê và loài người.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn: …/…/
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT…: VĂN BẢN 2. PRÔ--TÊ VÀ LOÀI NGƯỜI
(Thần thoại Hy Lạp)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết phân tích được một số yếu tố của truyện thần thoại như không gian,
thời gian, cốt truyện, nhân vật.
- Biết nhận xét nội dung bao quát của VB Prô--tê và loài người ; biết phân tích
các chi tiết tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của
tác phẩm.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua
hoạt động đọc.
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Prô--tê và loài người;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân vvăn bn Prô--tê
loài người;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận vthành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản;
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các văn bản
khác có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.
II. THIẾT B DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hi;
- Bảng phân công nhiệm v cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm v học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu
hi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm v
học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Prô--tê và
loài người.
b. Nội dung: GV đặt những câu hi gợi mở vấn đề cho HS chia sẻ về thần thoại
Hy Lạp và câu chuyện Prô--tê và loài người.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS vnhững truyện thần thoại đã biết.
d. Tổ chức thực hiện:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi cho cả lớp: Em đã từng đọc hay nghe kể về thần thoại Hy Lạp
và câu chuyện Prô--tê và loài người chưa? Hãy chia sẻ với các bạn cùng lớp
những điều em đã biết. Nếu chưa biết, em hãy thđoán truyện Prô--tê loài
người sẽ nói về vấn đề gì?.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV đặt câu hi và nêu yêu cầu, suy nghĩ để chia sẻ trước lớp.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia scủa HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Chúng ta vừa được các bạn
chia sẻ vthần thoại Hy Lạp câu chuyn Prô--tê loài người. Để hiu
hơn về câu chuyện Prô--tê loài người, chúng ta cùng đi vào bài hc
hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin bản về thần thoại Hy Lạp câu
chuyện Prô--tê và loài người.
b. Nội dung: HS sử dng SGK, chắt lọc kiến thức đtiến hành trả lời câu hi về
những thông tin bản về thần thoại Hy Lạp và câu chuyện Prô--tê loài
người.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c. Sản phẩm học tập: Những thông tin bản về thần thoại Hy Lạp câu chuyện
Prô--tê và loài người mà HS tiếp thu được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn, đc
thông tin trong SGK kết hợp với hiểu biết
nhân để trình bày vthần thoại Hy Lạp và câu
chuyện Prô--tê và loài người.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, thảo luận theo
bàn để thực hiện nhiệm v.
ớc 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV mời 2 3 HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
I. Tìm hiểu chung
1. Thần thoại Hy Lạp
- tập hợp những câu chuyện của người
Hy Lạp cổ đại về các vị thần, các anh hùng
nhằm giải thích nguồn gốc của thế giới và
ý nghĩa của các tín ngưỡng, nghi lễ tôn
giáo.
- Bắt đầu hình thành t khong 2000
1100 năm TCN.
- Đã trải qua nhiều biến đổi, pha trộn rt
phức tp 🡪 Những còn lưu được hiện
nay về thần thoại Hy Lạp không phải
dạng nguyên sơ nhất.
- Giá trị, sức sống bền bỉ của thần thoại Hy
Lạp: được nhiều lĩnh vực như triết học, hội
họa, điện ảnh, kiến trúc, văn học,… khai
thác các đề tài, cốt truyện, nhân vật, sự
việc,…
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Prô--tê và loài người
- một câu chuyện trong thần thoại Hy
Lạp.
Hoạt động 4: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm không gian, thời gian, nhân vật trong truyện
Prô--tê và loài người.
b. Nội dung: HS sử dng SGK, chắt lọc kiến thức đtiến hành trả lời câu hi về
VB Prô--tê và loài người.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học Prô--tê và loài người.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV mời 2 HS đọc VB trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc
thầm theo; đến chỗ câu hi trong các box, GV cho
HS trả lời nhanh rồi lại tiếp tc đọc VB.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc VB và đọc câu hi trong các box.
ớc 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vthảo
luận
3. Đọc, kể, tóm tắt
Tóm tắt quá trình tạo nên con
người và thế giới muôn loài:
Mặt đất còn vắng vẻ, bun 🡪 hai
thần xin tạo ra thêm các giống
loài 🡪 Ê-pi--tranh việc làm
trước 🡪 mọi giống loài được tạo
ra hoàn hảo nhưng do tính đãng
trí của Ê-pi--tê loài người
chưa có vũ khí gì để tự vệ 🡪 Prô-
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS trả lời nhanh câu hi trong các box.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vhọc
tập
- GV nhận xét phần đọc và trả lời của HS.
Nhiệm vụ 2:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn để tóm tắt quá
trình tạo nên con người và thế giới muôn loài trong VB
Prô--tê và loài nời.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo bàn, tóm tắt.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS trình bày kết quả thảo luận trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hin nhiệm vhọc
tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
-tê tái tạo cho con người đứng
thẳng, hình dáng thanh tao.
Thần còn lấy lửa ban cho loài
ngưi.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Không gian, thời gian thần
thoại
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS tìm trong VB những chi tiết thhin
không gian và thời gian, từ đó nhận xét về không gian
và thời gian đó.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, tìm những chi tiết v
không gian, thời gian và suy nghĩ để nhận xét.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp
nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vhọc
tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 4:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV đặt câu hi, cho HS thời gian suy nghĩ để trả lời:
+ Em từng hình dung thế nào về một vị thần? Nhân vật
Prô--tê Ê-pi--tê trong Prô--tê loài
người làm cho hình dung đó của em thay đổi không?
Vì sao?
+ Em nhận xét gì về tính cách của Prô--tê và Ê-
pi--tê? Hãy chứng minh bằng các chi tiết trong VB.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Không gian: Mặt đất mênh
mông dẫu đã có knhiều vị thn
cai quản song vẫn còn hết sức
vắng vẻ.
🡪 Không gian tr đang trong
quá trình tạo lập.
- Thời gian: Thuở ấy thế gian chỉ
mới có các vị thần
🡪 Thời gian cổ sơ, không xác
định và mang tính vĩnh hằng.
2. Nhân vật thần thoại
- Ê-pi--tê:
+ Khi được U-ra-nôx Gai-a
ưng thuận tạo cho thế gian thêm
nhiều cái đó đcho cuộc sống
đông vui: Ê-pi--tê “mừng quá,
tranh ngay lấy việc đó giao cho
ông anh lo việc xem xét, sửa chữa
lại sau.”
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau đó suy nghĩ
chuẩn bị phát biểu trước lớp.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp
nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vhọc
tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 5:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV đặt câu hi cho HS: So với nhân vật thần thoại
trong VB Thần Trụ Trời, nhân vật thần thoại trong VB
Prô--tê và loài người có gì giống và khác biệt?.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe câu hi của GV, sau đó suy nghĩ đ tr
lời.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp
nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vhọc
tập
+ Sau khi Prô--tê đến xem xét
lại, phải công nhận những Ê-pi-
-tê đã làm “đều tốt, rất tốt nữa
là đằng khác”.
🡪 hửng, đam mê, tài gii,
trách nhiệm nhưng vội vàng,
thiếu sự cẩn trọng.
- Prô--tê:
🡪 Việc miêu tPrô--tê Ê-
pi--tê cho thấy thần linh
những tài năng, phép thuật
con người không nhưng thế
giới thần linh cũng như thế gii
loài người, thần gii, nhìn xa
trông rộng nhưng cũng có vị thn
đãng trí, lơ đễnh.
🡪 Nhân vật thần thoại trong Prô-
-:
+ Tạo ra ssống muôn loài, đặc
biệt loài người (khác với VB
Thần Trụ Trời, nhân vật thần
thoại tao ra các sự vật, hiện tượng
tự nhiên).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 6:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tho
lun:
+ Những dấu hiệu nào giúp bạn nhận ra Prô--tê và
loài người là một truyện thần thoại?
+ Nêu nội dung bao quát của truyện Prô--tê và loài
người. Thông điệp người xưa muốn gửi gắm qua
câu chuyện này là gì?
+ Truyện Prô--tê và loài người giúp bạn hiểu thêm
về nhn thức và cách giải nguồn gốc con người
thế giới muôn loài của người Hy Lạp xưa?
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận để trlời câu hi.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp, yêu
cầu cả lớp nghe, nhận xét.
+ được sự quan tâm, t
hơn về các vị thần, về thái độ, tính
cách, hành động của họ 🡪 Nhân
vật thần trong Prô-- loài
người mang tính “người” hơn.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Cốt truyện xoay quanh việc các
vị thần sáng tạo ra loài người
muôn loài.
- Cốt truyện đơn giản, xoay quanh
việc các vị thần tạo ra muôn loài
loài người như nhiều truyện
thần thoại khác.
2. Nội dung
- Prô--tê loài người nói v
nguồn gốc loài người muôn
loài (trong khi Thần Trụ Trời nói
về nguồn gốc trời và đất).
- Prô--tê loài người cho
thấy người Hy Lạp xưa quan
niệm thế giới loài người vn
vật do thần linh sáng tạo ra.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vhọc
tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Prô--tê và loài người đã hc.
b. Nội dung: GV đặt câu hi cho HS so sánh giữa văn bản Prô--tê loài
người với văn bản Thần Trụ Trời.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được sau khi
so sánh hai văn bản Prô--tê và loài người với Thần Trụ Trời.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận: Chra sự tương đồng
và khác biệt giữa hai truyện Thần Trụ TrờiPrô--tê và loài người.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận để so sánh hai truyện Thần Trụ Tri Prô--tê loài
người.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp
nghe, nhận xét, bổ sung.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Thần Trụ Trời
Prô--tê và loài người
Ging
- Thloại thần thoại, cho thấy nhận thức chung vnguồn gốc thế giới và loài
người thời cổ xưa.
Khác
- Nguồn gốc trời và đất.
- Chyếu giải thích hiện tượng tự
nhiên.
- Nguồn gốc loài người.
- Hình dung về các vị thần gần gũi hơn,
có nhiều nét tương tự con người hơn (về
tính cách, tình cảm,...)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dng kiến thức đã học vthần thoại, tìm được những thần thoại
khác ngoài SGK.
b. Nội dung: GV cho HS tìm thêm các thần thoại khác ngoài VB trong SGK.
c. Sản phẩm học tp: Thần thoại ngoài SGK mà HS tìm được.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS tìm thêm các thần thoại khác ngoài SGK.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, tìm thêm các thần thoại khác.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ, kể cho cả lớp nghe thần thoại mà mình tìm được.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS, đánh giá tiết học.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV gợi ý HS một số thần thoại: Then Luông của người Thái, Ông Đùng bà Đùng
của người Mường, hay thần thoại Nthần Mặt Trời và Mặt Trăng:
NỮ THẦN MẶT TRỜI VÀ MẶT TRĂNG
(Thần thoại Việt Nam)
Hai chị em Mặt Trời và Mặt Trăng hình như là con gái của Ngọc Hoàng. Nhiệm v của
hai cô hàng ngày phải đi xem xét dân sự một vòng, luân phiên nhau. Cô chị Mặt Trời được
ngồi kiệu bốn người khiêng đi. Trong snhững người khiêng kiệu đó hai bọn: một
bọn già và một bọn trẻ thay đổi nhau. Bản tính bọn trẻ hay la cà dọc đường cho nên những
khi đến lượt bọn họ khiêng kiệu, cô Mặt Trời thường về chậm, ngày ở ới hgiới hoá dài
ra. Trái lại, đến lượt các c già khiêng kiệu thì lo làm tròn phận skhông nghĩ đến
nhng điều khác nên nữ thần đi được nhanh chóng, ngày ngắn lại.
Mặt Trăng nguyên xưa kia nghe nói tính tình nóng nảy phần hơn cả chị.
không biết rằng nhân dân ở mặt đất khổ sở về tính tình gay gắt của cô. Việc ấy về sau đến
tai Ngọc Hoàng. mẹ phải trát cho nthần một lần tro vào mặt. Từ đó tính tình của tr
nên dịu dàng, hiền lành, hạ giới ai cũng ưa thích. Người ta nói mỗi lần ngoảnh mặt
nhìn xuống nhân gian tc đó là trăng rằm; ngoảnh lưng lại tức là ba mươi, mồng một;
ngoảnh sang phải, sang trái tức thời kì trăng thượng huyền hay hhuyền. Những lúc
trăng có quầng là lúc tro trát mặt ngày trước hiện bi ra.
Về chuyện cô Mặt Trăng, có thuyết kể lại hơi khác. Như ta đã biết, cô Mặt Trăng nóng
ghê gớm đã làm hại người cũng như muôn vật rất nhiều. Nhưng cô vẫn chủ quan, thích sà
xuống nhân gian để xem dân slàm ăn. biết đâu mỗi lần mình xuống gần chừng
nào thì dân sự kinh hãi chừng nấy. Họ của cô không ngớt, chỉ mong làm sao cô che mặt lại
và đi xa ra cho họ đỡ khốn khổ. Bấy giờ trong nhân dân có chàng Quải, thân thể to lớn, sức
khe tuyệt trần. Anh ta quyết tâm trị cho Mặt Trăng một mẻ. Anh ta bèn trèo lên mt
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ngọn núi cao, đứng chực tại đó.
Hôm ấy, Mặt Trăng cứ quen thói sà xuống nhìn muôn vật. Chàng Quải chờ lúc cô
đến gần nắm cát vt túi bi vào mặt cô. Anh ta ném mãi đến hồi trời đang nóng gay gt
bỗng tự nhiên dịu lại. Nhân dân ới núi reo vui mừng khôn xiết, về phần Mặt
Trăng bất ngờ bị ném tối tăm cả mặt mũi, vội lảng xa ra và từ đấy cô không dám sà xuống
gần hạ giới nữa. Mặt cô từ đó bị cát giắt vào nên cũng không còn sáng như trước...
(Lược bớt đoạn cuối kể về chồng của hai nthần (là một con Gấu) giải thích hin
ợng nhật thực và nguyệt thực).
(Theo Nguyễn Đổng Chi, ợc khảo vthn thoại Việt Nam, Trung tâm Khoa học Xã hi
và Nhân văn Quốc gia, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2003)
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập bài Prô--tê và loài người.
+ Soạn bài: Đọc kết nối với chủ điểm. Đi san mặt đất.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn: …/…/
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT…: ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM. ĐI SAN MẶT ĐẤT
(Truyện của người Lô Lô, trích Mẹ Trời, Mẹ Đất)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Biết nhận xét nội dung bao quát của VB Đi san mặt đất; biết phân tích các chi
tiết tiêu biểu, nhân vật mối quan hcủa chúng trong tính chỉnh thể của tác
phm.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua
hoạt động đọc.
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Đi san mặt đất;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Đi san mặt đất;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận vthành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản
khác có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.
II. THIẾT B DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hi;
- Bảng phân công nhiệm v cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm v học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu
hi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm v
học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Đi san mặt
đất.
b. Nội dung: GV đặt những câu hi gợi mở vấn đề cho HS chia sẻ về chủ đề tạo
lập thế gii.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS vchủ đề tạo lập thế gii.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi: Em biết những câu chuyện nào nói về việc tạo lập thế gii?.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS lắng nghe câu hi của GV, suy nghĩ để chuẩn bị chia sẻ.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 HS chia sẻ trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn vào bài học: Các tiết học trước, chúng ta đã học các
văn bản thần thoại với chđề tạo lập thế giới. Cũng trong chđề này, hôm nay
cô và cả lớp sẽ đi tìm hiểu một truyện của người Lô Lô, đó Đi san mặt đất.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được nét thông tin cơ bản về văn bản Đi san mặt đất.
b. Nội dung: HS sử dng SGK, chắt lọc kiến thức đtiến hành trả lời câu hi về
nét thông tin cơ bản của văn bản Đi san mặt đất.
c. Sản phẩm học tập: Nét thông tin cơ bản về văn bản Đi san mặt đất HS tiếp
thu được.
Những thông tin bản về thần thoại Hy Lạp và câu chuyện Prô--tê loài
người mà HS tiếp thu được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
I. Tìm hiểu chung
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, nêu ngun
dẫn của VB Đi san mặt đất.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, đọc thông tin trong SGK
để trả lời câu hi.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp
nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- Đi san mặt đất trích từ truyện
Mẹ Trời, Mẹ Đất của người Lô
Lô.
- VB Đi san mặt đất trong SGK
được trích từ Hợp tuyển thơ
văn Việt Nam, tập VI, Văn hc
dân tộc ít người, quyển 1,
Nông Quốc Chấn (Chủ biên),
Tràng Thị Giàng, Lê Trung Vũ
sưu tầm, dịch, NXB Văn học,
Hà Nội, 1979, tr. 432 – 438.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm đưc đặc điểm văn bản Đi san mặt đất.
b. Nội dung: HS sử dng SGK, chắt lọc kiến thức đtiến hành trả lời câu hi về
bài Đi san mặt đất.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học Đi san mặt đất.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
II. Tìm hiểu chi tiết
Câu 1. Đoạn trích nói vviệc txưa lắm
rồi, loài người đã rủ nhau đi san mặt đất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS đọc thầm VB sau đó thảo luận
theo cặp để trả lời các câu hi trong SGK.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thầm VB thảo luận theo cặp đtr
lời câu hi trong SGK.
ớc 3: o cáo kết quả hoạt động tho
luận
- GV mời 3 HS trả lời 3 câu hi trong SGK, yêu
cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thc hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thc.
để làm ăn vì: Bu trời nhìn chưa phng/
Mặt đất còn nhấp n.
Câu 2. Loài người phải chung sức,
chung lòng. Nếu chung sức, chung lòng
thì việc cũng làm được. Con người
đóng vai tquan trọng trong việc cải
tạo thiên nhiên, góp phần tạo ra thế gii.
Câu 3. Người xưa nhận thức về
thế giới cũng còn khá thô sơ. Tuy nhiên,
đoạn trích cũng cho thấy họ cũng đã
hiểu vai trò của con người trong việc cải
tạo thiên nhiên để thiên nhiên phc v
con người.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Đi san mặt đất đã học.
b. Nội dung: GV đặt câu hi để HS so sánh văn bản Đi san mặt đất với các văn
bản thần thoại đã học.
c. Sản phẩm học tập: HS nhận thức được sự khác biệt giữa văn bn Đi san mặt
đất và các văn bản thần thoại đã học.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu thảo luận theo cặp để trlời câu hi: sao Đi san mặt đất ch
truyện mà không phải thần thoại như các văn bản đã học?.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe câu hi của GV, thảo luận theo cặp để trả lời câu hi.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hi trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: Do tác phẩm này kể về thế giới khi đã
loài người, nói đến vai trò cải tạo thiên nhiên của con người nhiều hơn, không
giống các thần thoại khác chủ yếu kể về việc sáng tạo thế giới muôn loài ca
các vị thn.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Viết được một đoạn văn nêu cảm nhận về VB Đi san mặt đất.
b. Nội dung: GV cho HS viết đoạn văn nêu cảm nhận về VB Đi san mặt đất.
c. Sản phẩm học tp: Đoạn văn nêu cảm nhận vVB Đi san mặt đất mà HS viết
đưc.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhân, viết một đoạn văn nêu cảm nhận về VB Đi
san mặt đất.
- GV hướng dẫn HS: thể dựa vào các câu hỏi trong SGK để viết thành đoạn
văn.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS lắng nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV, sau đó viết đoạn văn.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS đọc đoạn văn mình viết trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận
xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập bài Đi san mặt đất.
+ Soạn bài: Thực hành tiếng Việt trang 19.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn: …/…/
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT…: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT. LỖI VỀ MẠCH LẠC, LIÊN KẾT
TRONG ĐOẠN VĂN
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và chỉnh sửa được các lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực nhận diện và sửa lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn.
3. Phẩm chất:
- ý thức vận dng kiến thức về các lỗi mạch lạc, liên kết trong đoạn văn vào
giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT B DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hi;
- Bảng phân công nhiệm v cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm v học tập cho học sinh ở nhà;
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu
hi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm v
học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài hc Lỗi về mạch
lạc, liên kết trong đoạn văn.
b. Nội dung: GV đặt những câu hi gợi mở vấn đề cho HS nhận diện về lỗi mạch
lạc, liên kết trong đoạn văn.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS liên quan đến lỗi mạch lạc, liên kết trong đoạn
văn.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát câu văn tìm lỗi sai của câu văn: Bạn Lan đã rất chăm
chỉ học hành, nhưng bạn ấy được giải Nhất học sinh giỏi cấp Thành phố.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát câu văn để tìm lỗi sai.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt: Câu văn trên đã mắc lỗi về mạch lạc, liên kết trong
câu.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV dẫn vào bài học mới: Cũng là lỗi mạch lạc và liên kết, ngày hôm nay chúng
ta sẽ cùng học về lỗi mạch lạc và liên kết trong đoạn văn để hiểu thêm về các lỗi
này và giúp ích cho việc viết đúng đoạn văn.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu kiến thức về lỗi mạch lạc, liên kết trong đoạn văn
a. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về lỗi mạch lạc, liên kết trong đon văn.
b. Nội dung: HS sdng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi
liên quan đến lỗi mạch lạc, liên kết trong đoạn văn.
c. Sản phẩm học tập: Kiến thức về lỗi mạch lạc, liên kết trong đoạn văn HS
nắm được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV mời 1 HS đọc về lỗi thiếu mạch lạc thnhất (bao
gồm đoạn văn được lấy ví d), 1 HS đọc cách sửa đoạn
văn trong mc Tri thức ngữ văn trước lớp, yêu cầu cả
lớp theo dõi.
- GV đặt câu hi, yêu cầu HS thảo luận theo cặp:
+ Đoạn văn được lấy ví dụ đã không tập trung vào một
chủ đề như thế nào?
I. Kiến thức v lỗi mạch lạc,
liên kết trong đoạn văn
- Lỗi thiếu mạch lạc sẽ xảy ra
nếu:
+ Các câu trong đoạn không tập
trung vào một chủ đề (lỗi lạc chủ
đề) hoặc nội dung nêu trong câu
chđề không được triển khai đầy
đủ trong đoạn văn (lỗi thiếu ht
chủ đề).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Các tác giả trong SGK đã sửa đoạn văn mắc lỗi bằng
cách nào?
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong SGK theo yêu cầu của GV; sau
đó thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trlời câu hi.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 3 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lp
nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vhọc
tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt:
+ Đoạn văn được lấy dụ cho lỗi thiếu mạch lạc đã
mắc lỗi chỗ: câu thứ nhất nói về “mọi tác phẩm nghệ
thuật” nói đến cội nguồn của “mọi tác phẩm nghệ
thuật”, trong khi câu thứ hai lại nói về “thơ” – vốn chỉ
là một loại hình nghệ thuật, đồng thời lại nói đến ngôn
ngthơ. 🡪 Các câu trong đoạn không tập trung vào một
chủ đề.
+ Các tác giả biên soạn SGK đã sửa lại đoạn văn bằng
cách để các câu trong đoạn tập trung vào một chủ đề,
cụ th thêm vào câu 1, ngay sau “mọi tác phẩm nghệ
thuật” cụm từ “trong đó có thơ,”.
- GV chốt kiến thức.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Nhiệm vụ 2:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV mời 1 HS đọc tiếp lỗi thiếu mạch lạc thứ hai trong
mc Tri thức ngữ văn (Các câu trong đoạn không được
sắp xếp theo một trình tự hợp lí), 1 HS đọc đoạn văn ví
d và cách chỉnh sửa.
- GV đặt câu hi:
+ Có thể đặt câu 5 sau câu 3 được không? Vì sao?
+ Có thể đặt câu 5 trước câu 1 được không? Vì sao?
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong SGK theo yêu cầu của GV sau
đó lắng nghe câu hi của GV và suy nghĩ để trả lời.
ớc 3: Báo cáo kết quả hot động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trlời trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng
nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vhọc
tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
+ Không thể đặt câu 5 sau câu 3. câu 5 nói vchân
của một vị thần, câu 3 nói về việc vị thần đó những
ớc chân rất dài. Về mặt logic, câu 5 phải xuất hiện
trước câu 3, thông báo cho người đọc về độ dài của
+ Các câu trong đoạn không
đưc sắp xếp theo một trình tự
hợp lí.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
chân vị thần, làm do tiền đề giải cho những bước
chân rất dài.
+ Không thể đặt câu 5 trước câu 1. Vì câu 1 thông báo
sự xuất hiện của vị thần, nghĩa trước câu 1 thì vị thn
chưa xuất hiện. Câu 5 không thể nào đứng được trưc
câu 1.
- GV chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV mời 1 HS đọc mc lỗi Thiếu các phương tiện liên
kết hoặc sử dụng các phương tiện liên kết chưa phợp
trong mc Tri thức ngữ văn, yêu cầu cả lớp đọc thầm
theo.
- GV đặt câu hi: thể sửa lỗi trong đoạn văn mẫu
bằng những từ ng nào?
ớc 2: HS thực hin nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong SGK, sau đó nghe câu hi của
GV và suy nghĩ để trả li.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 3 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe,
nhận xét.
- Lỗi liên kết sẽ xảy ra khi chúng
ta dùng thiếu các phương tiện
liên kết hoặc sử dng các
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vhọc
tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: thsửa lỗi
trong đoạn văn mẫu bằng những tng: vậy/ thế/
do đó/ cho nên/ nên/ chính vì vậy/ thế nên/…
- GV chốt kiến thức.
phương tiện liên kết chưa phù
hợp.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về lỗi mạch lạc, liên kết trong đoạn văn.
b. Nội dung: Hoàn thành các BT trong SGK.
c. Sản phẩm học tp: BT mà HS hoàn thành.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm BT 1.
- GV hướng dẫn HS: Chúng ta đọc các đoạn trích, đối chiếu với các loại lỗi
thiếu mạch lạc đã học để chỉ ra lỗi và nêu cách sửa.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV yêu cầu và hướng dẫn, sau đó đọc và hoàn thành BT 1.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Với mỗi trường hp BT 1, GV mời 1 2 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả
lớp nghe, nhận xét.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
+ Câu a: Lỗi lạc chủ đề, sửa bằng cách triển khai nội dung về tình yêu nam n
trong ca dao Việt Nam ở câu 2 và câu 3.
+ Câu b: Lỗi thiếu ht chủ đề vì nội dung nêu trong câu chủ đề không được triển
khai đầy đủ trong đoạn văn.
Gợi ý cách sửa: Qua truyện Thần Trụ Trời, ta thấy người thời cổ nhận thức
giải về cách hình thành thế giới rất giản đơn. Trời đất ban đầu dính vào nhau.
Thế giới là do một vị thần đắp cột chống trời mà tạo ra. Các chi tiết miêu tả tri
đất ban đầu dính vào nhau, sau nhvị thần khổng lồ “đội trời”', đắp cột chống
trời trời đất phân chia, các chi tiết giải thích về nguồn gốc núi, đảo, gò,
đống, biển,... cho thấy nhận thức thô sơ đó của người thời cổ.
+ Câu c: Lỗi lạc chủ đề vì câu chủ đề nói về nét đẹp truyền thống của người nông
dân trong văn học phê phán nhưng hai câu sau không tiếp tc triển khai ý này.
thsửa bằng cách phân tích biểu hiện c thvẻ đẹp của ngưòi nông dân trong một
số tác phẩm như Tắt đèn, Bước đường cùng,... ớ các câu tiếp theo của đoạn văn.
Nhiệm vụ 2:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 2 trước lớp: Sắp xếp những câu văn dưới đây
theo trình tự hợp lí để tạo thành đoạn văn mạch lạc.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để hoàn thành BT.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc BT 2 và hoạt động theo cặp để hoàn thành BT.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 3 HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe,
nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
+ Câu a: 5 – 2 4 3 – 1
+ Câu b: 4 – 1 6 3 2 5 7
Nhiệm vụ 3:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu của BT 3 trước lp: Chra nêu ch sửa lỗi liên kết hình
thức trong những đoạn trích đã cho.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cá nhân.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành BT.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Với mỗi trường hợp trong BT 3, GV mời 1 HS trình bày kết quả trước lớp, sau
đó yêu cầu cả lớp nghe, nhận t.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
+ Câu a: Dùng phương tiện liên kết chưa phù họp, thay “và” bằng “nhưng”.
+ Câu b: Dùng phương tiện liên kết chưa phù hợp, thay “tuy nhiên” b