Giáo án Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo (năm 2024) | Giáo án Ngữ văn 10 mới, chuẩn nhất
9.2 K
4.6 K lượt tải
300.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 2 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
- Bộ giáo án Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 10.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(9183 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Ngữ Văn
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài 1. TẠO LẬP THẾ GIỚI (THẦN THOẠI)
…………………………………………………..
Môn: Ngữ văn 10 - Lớp: ……..
Số tiết: ... tiết
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 1
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện thần thoại như: không gian,
thời gian, cốt truyện, nhân vật.
- Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản truyện kể; biết phân tích các chi tiết
tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; biết
liên hệ để thấy được một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm truyện kể
thuộc hai nề văn hóa khác nhau.
- Nhận biết và chỉnh sửa được các lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn.
- Viết được văn bản nghị luận đúng quy trình; phân tích, đánh giá chủ đề, những nét
đặc sắc về hình thức nghệ thuật của một truyện kể.
- Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một truyện kể; nghe và nắm
bắt được ý kiến, quan điểm của người nói; biết nhận xét, đánh giá về ý kiến, quan
điểm đó.
- Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TIẾT…: VĂN BẢN 1. THẦN TRỤ TRỜI
(Thần thoại Việt Nam)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện thần thoại như không gian,
thời gian, cốt truyện, nhân vật.
- Biết nhận xét nội dung bao quát của VB Thần trụ trời; biết phân tích các chi tiết
tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua
hoạt động đọc.
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thần trụ trời;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Thần trụ trời;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các văn bản
khác có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hi;
- Bảng phân công nhiệm v cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm v học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu
hi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm v
học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Thần Trụ Trời.
b. Nội dung: GV đặt những câu hi gợi mở vấn đề cho HS chia sẻ những truyện
thần thoại đã biết.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS về những truyện thần thoại đã biết.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi cho cả lớp: Em biết những truyện thần thoại nào? Hãy chia sẻ
cho cả lớp cùng nghe về những truyện thần thoại ấy.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV đặt câu hi và nêu yêu cầu, suy nghĩ về những truyện thần thoại
mà bản thân mình biết, chuẩn bị kể trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Chúng ta vừa được các bạn
chia sẻ về những truyện thần thoại. Tiết học hôm nay, cô và cả lớp sẽ cùng tìm
hiểu một truyện thần thoại của dân tộc ta, đó là Thần Trụ Trời.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Tạo lập thế giới. Nắm được các khái
niệm về một số yếu tố của truyện thần thoại như: không gian, thời gian, cốt
truyện, nhân vật.
b. Nội dung: HS sử dng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi
liên quan đến bài Tạo lập thế giới.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung bài Tạo lập thế
giới.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc chủ đề của Bài học số 1
(Tạo lập thế giới) trước lớp.
1. Giới thiệu bài học
- Chủ đề Tạo lập thế giới bao gồm các văn
bản thần thoại, cho thấy nhận thức của người
xưa về quá trình tạo lập thế giới.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV đặt câu hi cho HS: Theo các em, nội
dung của chủ đề Bài 1. Tạo lập thế giới là
gì?.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ để trả lời câu hi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời trước lớp, yêu cầu
cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
Trong bài học này, qua việc đọc các truyện
thần thoại, em sẽ hiểu người xưa nhận thức
như thế nào về quá trình tạo lập thế giới.
- Tên và thể loại của các VB đọc chính và VB
đọc kết nối chủ đề:
Tên văn bản
Thể loại
Thần Tr Trời
Thần thoại
Prô-mê-tê và loài
người (Thần thoại
Hy Lạp)
Thần thoại
Đi san mặt đất
Truyện
Cuộc tu bổ lại các
giống vật
Thần thoại
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được một số yếu tố của truyện thần thoại.
b. Nội dung: HS sử dng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi
liên quan đến một số yếu tố của truyện thần thoại.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức về một số yếu tố của truyện thần
thoại.
d. Tổ chức thực hiện:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các
nhóm thảo luận, đọc thông tin trong SGK và
nêu yếu tố của truyện thần thoại như: không
gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó thảo luận
nhóm, đọc thông tin trong SGK, chuẩn bị
trình bày trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
2. Tri thức ngữ văn
- Thần thoại là một trong những thể loại
truyện dân gian. Thần thoại kể về các vị thần,
các nhân vật anh hùng, các nhân vật văn hóa;
qua đó, phản ánh quan niệm của người thời
cổ về nguồn gốc của thế giới và đời sống con
người. So với các thể loại truyện dân gian
khác, thần thoại có những đặc điểm riêng thể
hiện qua các yếu tố không gian, thời gian, cốt
truyện, nhân vật,...
- Không gian trong thần thoại là không
gian vũ tr đang trong quá trình tạo lập,
không xác định nơi chốn c thể.
- Thời gian trong thần thoại là thời gian cổ
sơ, không xác định và mang tính vĩnh hằng.
- Cốt truyện thần thoại thường là chuỗi sự
kiện xoay quanh quá trình sáng tạo nên thế
giới, con người và văn hóa của các nhân vật
siêu nhiên.
- Nhân vật trong thần thoại thường là thần,
có sức mạnh phi thường để thực hiện công
việc sáng tạo thế giới và sáng tạo văn hóa.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Tính chỉnh thể của tác phẩm là sự thống
nhất, toàn vẹn của tác phẩm. Ở đó, mọi bộ
phận, yếu tố, chi tiết,... đều có ý nghĩa và
được gắn kết với nhau một cách chặt chẽ,
nhất quán nhằm thể hiện tập trung, nổi bật
chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.
Hoạt động 3: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bản về VB Thần Trụ Trời.
b. Nội dung: HS sử dng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về
thông tin cơ bản của VB Thần Trụ Trời.
c. Sản phẩm học tập: Những thông tin cơ bản về VB Thần Trụ Trời mà HS tiếp
thu được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, dựa vào
những kiến thức trong SGK, nêu thông tin chung
về thần thoại Việt Nam VB Thần Trụ Trời.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, đọc thông tin trong SGK
để chuẩn bị trình bày trước lớp.
I. Tìm hiểu chung
1. Thần thoại Việt Nam
- Thần thoại Việt Nam do được ghi chép
muộn nên đã bị mất mát khá nhiều.
Những truyện thần thoại Việt Nam tiêu
biểu gồm: Thần Tr Trời, Thần Mưa,
Thần Biển, Nữ thần Mặt Trời và Mặt
Trăng, Sự tích lúa thần,...
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp,
yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
2. VB Thần Trụ Trời và nhóm truyện lí
giải về sự hình thành thế giới buổi ban
đầu
- Thần Trụ Trời là VB Thần thoại Việt
Nam, thuộc nhóm thần thoại về nguồn
gốc vũ tr và các hiện tượng tự nhiên.
- VB Thần Trụ Trời trong SGK được
trích theo Nguyễn Đổng Chi, Lược khảo
về thần thoại Việt Nam,.
- Các dân tộc anh em khác trên đất nước
Việt Nam cũng có nhiều truyện thú vị lí
giải về sự hình thành thế giới buổi ban
đầu như vậy. Nếu người Kinh có Then
Luông, người Mông có Dự Nhung, người
Dao có Thần Bàn Cổ, người Ê-đê có Ai
Điê, người Chăm có Tầm Thênh,... Trong
nhận thức của con người thời cổ, thế giới
bao la được hình thành, được sắp đặt trật
tự là nhờ vào công lao to lớn của các vị
thần.
Hoạt động 4: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm văn bản Thần Trụ Trời.
b. Nội dung: HS sử dng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về
bài Bầy chim chìa vôi.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học Bầy chim chìa vôi.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẦM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thầm VB.
- GV lưu ý HS: Khi gặp các câu hỏi trong box và
những chỗ được đánh dấu, chúng ta hãy dừng lại
suy nghĩ nhanh, tự trả lời thầm trong đầu nhằm
tạo thói quen và rèn luyện kĩ năng đọc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV yêu cầu và lưu ý, sau đó đọc
thầm VB.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời các câu hi trong các
box trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
3. Đọc, kể, tóm tắt
- Tóm tắt quá trình tạo lập nên trời và đất
của nhân vật thần Tr Trời:
+ Quá trình tạo lập nên trời đất: Thần ở
trong đám hỗn độn, mờ mịt, và bỗng có
một lúc thần đứng dậy, ngẩng đầu đội trời
lên, rồi tự mình đào đất, đập đá, đắp
thành một cái cột vừa cao, vừa to để
chống trời, đẩy vòm trời lên mãi phía
mây xanh mù mịt. Từ đó, trời đất phân
đôi. Đất phẳng như cái mâm vuông, trời
trùm lên như cái bát úp. Khi trời đã cao
và đã khô, thần lại phá cột đi, lấy đất đá
ném tung đi khắp nơi. Mỗi hòn đá văng
đi, biến thành một hòn núi hay một hòn
đảo; đất tung tóe ra mọi nơi thành gò,
thành đống, thành những dải đồi cao. Vì
thế cho nên mặt đất ngày nay không bằng
phẳng, mà có chỗ lồi, chỗ lõm. Chỗ thần
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, tóm tắt quá
trình tạo lập nên trời và đất của nhân vật thần Tr
Trời.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng yêu cầu của GV, sau đó thảo luận theo
cặp để tóm tắt.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày phần tóm tắt trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả lời câu
hi 1 và 2 trong SGK: 1. Chỉ ra các chi tiết về
không gian, thời gian của câu chuyện. 2. Những
dấu hiệu nào giúp bạn nhận ra Thần Trụ Trời là
một truyện thần thoại.
đào đất, đào đá mà đắp cột ngày nay
thành biển rộng.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Không gian, thời gian trong thần
thoại
- Không gian: vũ tr đang trong quá trình
tạp lập: Trời đất chỉ là một vùng hỗn độn,
tối tăm, lạnh lẽo.
- Thời gian: cổ sơ, không xác định và
mang tính vĩnh hằng: Thuở ấy, chưa có
thế gian, cũng như có muôn vật và loài
người.
→ Các hình ảnh đất phẳng như cái mâm
vuông, trời trùm lên như cái bát úp, chỗ
trời đất giáp nhau gọi là chân trời,... khá
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu 1 và 2.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 4:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi cho HS: Em có nhận xét gì về
không gian và thời gian trong thần thoại? Rõ
ràng, đây là tưởng tượng của người xưa và không
đúng khoa học. Vậy giá trị không gian, thời gian
ở đây là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV đặt câu hi, suy nghĩ để trả
lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
quen thuộc trong các thần thoại giải thích
về nguồn gốc thế giới. Dù cách miêu tả
không gian trời đất như thế trong thần
thoại không còn phù hợp với nhận thức
thế giới của độc giả ngày nay nhưng nó
vẫn có sức hấp dẫn riêng vì nó cho chúng
ta hiểu người xưa, trong thế giới hoang
sơ thuở ban đầu, đã hình dung về vũ tr,
thế giới như thế nào.
2. Nhân vật thần thoại
- Nhân vật: là một vị thần có hình dáng
khổng lồ, sức mạnh phi thường để thực
hiện công việc sáng tạo thế giới.
- Thần Trụ Trời được phác họa bằng
những nét đơn giản: Chân thần dài không
thể tả xiết nên bước một bước là có thể từ
vùng này đến vùng nọ, hay từ đỉnh núi
này sang đỉnh núi khác; thần đứng dậy,
ngẩng đầu là có thể đội trời lên.
→ Phác họa những nét riêng của một vị
thần Tr Trời, có thể đội trời, đắp cột
chống trời nên cũng khó lẫn với nhân vật
khác.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV mời 1 – 2 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả
lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi, yêu cầu HS thảo luận theo cặp:
Nhân vật thần thoại trong VB này là ai? Nhân vật
đó được miêu tả như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, thực hiện nhiệm v.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp yêu cầu cả
lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Cốt truyện: đơn giản, ngắn gọn, xoay
quanh việc vị thần đắp cột chống trời, tạo
lập thế giới.
2. Nội dung – Ý nghĩa
- Qua truyện Thần Trụ Trời, ta thấy người
thời cổ nhận thức và lí giải về nguồn gốc
của thế giới rất thô sơ.
- Thế giới là do một vị thần đắp cột chống
trời mà tạo ra. Các chi tiết miêu tả trời và
đất ban đầu dính vào nhau, sau nhờ vị
thần khổng lồ “đội trời”, đắp cột chống
trời mà trời đất phân chia, và các chi tiết
giải thích về nguồn gốc núi, đảo, gò,
đống, biển,... cho thấy nhận thức thô sơ
đó của người thời cổ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn, thống nhất
về nội dung bao quát của truyện Thần Tr Trời,
Thông điệp của tác phẩm và nhận xét về cốt
truyện.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV yêu cầu, thảo luận để thống
nhất về nội dung, thông điệp và nhận xét về cốt
truyện của Thần Trụ Trời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả trước lớp,
yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Thần Trụ Trời đã học.
b. Nội dung: GV chiếu câu hi trắc nghiệm, HS suy nghĩ, trả lời.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các phương án đúng theo nội dung đã học
của văn bản Thần Trụ Trời.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hi trắc nghiệm bằng cách lần lượt nêu các
câu hi, sau đó chốt đáp án:
Câu 1. VB Thần Trụ Trời thuộc loại văn bản nào?
A. Truyền thuyết
B. Truyện cổ tích
C. Thần thoại
D. Sử thi
Câu 2. Đoạn văn dưới đây cho em liên tưởng đến truyền thuyết nào của người
Việt?
Từ đó, trời đất mới phân đôi. Đất phẳng như cái mâm vuông, trời trùm
lên như cái bát úp, chỗ trời đất giáp nhau gọi là chân trời.
A. Lạc Long Quân – Âu Cơ
B. Thánh Gióng
C. Sự tích Hồ Gươm
D. Sự tích bánh chưng, bánh giầy
Câu 3. Trong VB Thần Trụ Trời, tác giả đã nhắc đến những vị thần nào?
A. Ông Đếm sao, ông Tát bể, ông Kể sao, ông Đào sông, ông Xây rú, ông Tr
Trời
B. Ông Đếm sao, ông Tát bể, ông Đào sông, ông Xây rú, ông Tr Trời.
C. Ông Đếm sao, ông Tát bể, ông Kể sao, ông Đào sông, ông Xây rú.
D. Ông Tát bể, ông Kể sao, ông Đào sông, ông Xây rú, ông Tr Trời.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 4. Theo VB Thần Trụ Trời, vì sao mặt đất ngày nay không bằng phẳng, mà
có chỗ lồi, chỗ lõm?
A. Do sự kiến tạo của Trái Đất.
B. Do chiếc tr trời bị gãy.
C. Do thần phá cột tr trời đi, lấy đất đá ném tung đi khắp nơi.
Câu 5. Theo VB Thần Trụ Trời, vị thần Tr Trời sau này được gọi là gì?
A. Trời
B. Ngọc Hoàng
C. Cả A và B đều đúng
D. Thiên đế
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc câu hi trắc nghiệm về bài học Thần Trụ Trời, suy nghĩ nhanh để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS giơ tay nhanh nhất cho mỗi câu để trả lời, yêu cầu cả lớp nghe, nhận
xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
1
2
3
4
5
C
D
A
C
C
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a. Mục tiêu: Vận dng kiến thức đã học về bài Thần Trụ Trời để giải bài tập, củng
cố kiến thức.
b. Nội dung: HS luyện tập kể bài Thần Trụ Trời trước lớp.
c. Sản phẩm học tập: Câu chuyện Thần Trụ Trời do HS kể.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS luyện tập kể chuyện Thần Trụ Trời đã học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, thực hiện việc luyện tập theo cặp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hoạt động
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập bài Thần Trụ Trời.
+ Soạn bài: Prô-mê-tê và loài người.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT…: VĂN BẢN 2. PRÔ-MÊ-TÊ VÀ LOÀI NGƯỜI
(Thần thoại Hy Lạp)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện thần thoại như không gian,
thời gian, cốt truyện, nhân vật.
- Biết nhận xét nội dung bao quát của VB Prô-mê-tê và loài người ; biết phân tích
các chi tiết tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của
tác phẩm.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua
hoạt động đọc.
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Prô-mê-tê và loài người;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Prô-mê-tê và
loài người;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản;
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các văn bản
khác có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hi;
- Bảng phân công nhiệm v cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm v học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu
hi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm v
học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Prô-mê-tê và
loài người.
b. Nội dung: GV đặt những câu hi gợi mở vấn đề cho HS chia sẻ về thần thoại
Hy Lạp và câu chuyện Prô-mê-tê và loài người.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS về những truyện thần thoại đã biết.
d. Tổ chức thực hiện:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi cho cả lớp: Em đã từng đọc hay nghe kể về thần thoại Hy Lạp
và câu chuyện Prô-mê-tê và loài người chưa? Hãy chia sẻ với các bạn cùng lớp
những điều em đã biết. Nếu chưa biết, em hãy thử đoán truyện Prô-mê-tê và loài
người sẽ nói về vấn đề gì?.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV đặt câu hi và nêu yêu cầu, suy nghĩ để chia sẻ trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Chúng ta vừa được các bạn
chia sẻ về thần thoại Hy Lạp và câu chuyện Prô-mê-tê và loài người. Để hiểu
rõ hơn về câu chuyện Prô-mê-tê và loài người, chúng ta cùng đi vào bài học
hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bản về thần thoại Hy Lạp và câu
chuyện Prô-mê-tê và loài người.
b. Nội dung: HS sử dng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về
những thông tin cơ bản về thần thoại Hy Lạp và câu chuyện Prô-mê-tê và loài
người.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c. Sản phẩm học tập: Những thông tin cơ bản về thần thoại Hy Lạp và câu chuyện
Prô-mê-tê và loài người mà HS tiếp thu được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn, đọc
thông tin trong SGK kết hợp với hiểu biết cá
nhân để trình bày về thần thoại Hy Lạp và câu
chuyện Prô-mê-tê và loài người.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, thảo luận theo
bàn để thực hiện nhiệm v.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
I. Tìm hiểu chung
1. Thần thoại Hy Lạp
- Là tập hợp những câu chuyện của người
Hy Lạp cổ đại về các vị thần, các anh hùng
nhằm giải thích nguồn gốc của thế giới và
ý nghĩa của các tín ngưỡng, nghi lễ tôn
giáo.
- Bắt đầu hình thành từ khoảng 2000 –
1100 năm TCN.
- Đã trải qua nhiều biến đổi, pha trộn rất
phức tạp 🡪 Những gì còn lưu được hiện
nay về thần thoại Hy Lạp không phải ở
dạng nguyên sơ nhất.
- Giá trị, sức sống bền bỉ của thần thoại Hy
Lạp: được nhiều lĩnh vực như triết học, hội
họa, điện ảnh, kiến trúc, văn học,… khai
thác các đề tài, cốt truyện, nhân vật, sự
việc,…
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Prô-mê-tê và loài người
- Là một câu chuyện trong thần thoại Hy
Lạp.
Hoạt động 4: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm không gian, thời gian, nhân vật trong truyện
Prô-mê-tê và loài người.
b. Nội dung: HS sử dng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về
VB Prô-mê-tê và loài người.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học Prô-mê-tê và loài người.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 2 HS đọc VB trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc
thầm theo; đến chỗ có câu hi trong các box, GV cho
HS trả lời nhanh rồi lại tiếp tc đọc VB.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc VB và đọc câu hi trong các box.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và thảo
luận
3. Đọc, kể, tóm tắt
Tóm tắt quá trình tạo nên con
người và thế giới muôn loài:
Mặt đất còn vắng vẻ, buồn 🡪 hai
thần xin tạo ra thêm các giống
loài 🡪 Ê-pi-mê-tê tranh việc làm
trước 🡪 mọi giống loài được tạo
ra hoàn hảo nhưng do tính đãng
trí của Ê-pi-mê-tê mà loài người
chưa có vũ khí gì để tự vệ 🡪 Prô-
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS trả lời nhanh câu hi trong các box.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét phần đọc và trả lời của HS.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn để tóm tắt quá
trình tạo nên con người và thế giới muôn loài trong VB
Prô-mê-tê và loài người.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo bàn, tóm tắt.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
mê-tê tái tạo cho con người đứng
thẳng, có hình dáng thanh tao.
Thần còn lấy lửa ban cho loài
người.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Không gian, thời gian thần
thoại
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS tìm trong VB những chi tiết thể hiện
không gian và thời gian, từ đó nhận xét về không gian
và thời gian đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, tìm những chi tiết về
không gian, thời gian và suy nghĩ để nhận xét.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp
nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 4:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi, cho HS thời gian suy nghĩ để trả lời:
+ Em từng hình dung thế nào về một vị thần? Nhân vật
Prô-mê-tê và Ê-pi-mê-tê trong Prô-mê-tê và loài
người có làm cho hình dung đó của em thay đổi không?
Vì sao?
+ Em có nhận xét gì về tính cách của Prô-mê-tê và Ê-
pi-mê-tê? Hãy chứng minh bằng các chi tiết trong VB.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Không gian: Mặt đất mênh
mông dẫu đã có khá nhiều vị thần
cai quản song vẫn còn hết sức
vắng vẻ.
🡪 Không gian vũ tr đang trong
quá trình tạo lập.
- Thời gian: Thuở ấy thế gian chỉ
mới có các vị thần
🡪 Thời gian cổ sơ, không xác
định và mang tính vĩnh hằng.
2. Nhân vật thần thoại
- Ê-pi-mê-tê:
+ Khi được U-ra-nôx và Gai-a
ưng thuận tạo cho thế gian thêm
nhiều cái gì đó để cho cuộc sống
đông vui: Ê-pi-mê-tê “mừng quá,
tranh ngay lấy việc đó và giao cho
ông anh lo việc xem xét, sửa chữa
lại sau.”
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau đó suy nghĩ và
chuẩn bị phát biểu trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp
nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 5:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi cho HS: So với nhân vật thần thoại
trong VB Thần Trụ Trời, nhân vật thần thoại trong VB
Prô-mê-tê và loài người có gì giống và khác biệt?.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe câu hi của GV, sau đó suy nghĩ để trả
lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp
nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ Sau khi Prô-mê-tê đến xem xét
lại, phải công nhận những gì Ê-pi-
mê-tê đã làm “đều tốt, rất tốt nữa
là đằng khác”.
🡪 Hí hửng, đam mê, tài gii,
trách nhiệm nhưng vội vàng,
thiếu sự cẩn trọng.
- Prô-mê-tê:
🡪 Việc miêu tả Prô-mê-tê và Ê-
pi-mê-tê cho thấy thần linh có
những tài năng, phép thuật mà
con người không có nhưng thế
giới thần linh cũng như thế giới
loài người, có thần gii, nhìn xa
trông rộng nhưng cũng có vị thần
đãng trí, lơ đễnh.
🡪 Nhân vật thần thoại trong Prô-
mê-tê:
+ Tạo ra sự sống muôn loài, đặc
biệt là loài người (khác với VB
Thần Trụ Trời, nhân vật thần
thoại tao ra các sự vật, hiện tượng
tự nhiên).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 6:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo
luận:
+ Những dấu hiệu nào giúp bạn nhận ra Prô-mê-tê và
loài người là một truyện thần thoại?
+ Nêu nội dung bao quát của truyện Prô-mê-tê và loài
người. Thông điệp mà người xưa muốn gửi gắm qua
câu chuyện này là gì?
+ Truyện Prô-mê-tê và loài người giúp bạn hiểu thêm
gì về nhận thức và cách lí giải nguồn gốc con người và
thế giới muôn loài của người Hy Lạp xưa?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận để trả lời câu hi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp, yêu
cầu cả lớp nghe, nhận xét.
+ Có được sự quan tâm, mô tả kĩ
hơn về các vị thần, về thái độ, tính
cách, hành động của họ 🡪 Nhân
vật thần trong Prô-mê-tê và loài
người mang tính “người” hơn.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Cốt truyện xoay quanh việc các
vị thần sáng tạo ra loài người và
muôn loài.
- Cốt truyện đơn giản, xoay quanh
việc các vị thần tạo ra muôn loài
và loài người như nhiều truyện
thần thoại khác.
2. Nội dung
- Prô-mê-tê và loài người nói về
nguồn gốc loài người và muôn
loài (trong khi Thần Trụ Trời nói
về nguồn gốc trời và đất).
- Prô-mê-tê và loài người cho
thấy người Hy Lạp xưa quan
niệm thế giới loài người và vạn
vật do thần linh sáng tạo ra.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Prô-mê-tê và loài người đã học.
b. Nội dung: GV đặt câu hi cho HS so sánh giữa văn bản Prô-mê-tê và loài
người với văn bản Thần Trụ Trời.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được sau khi
so sánh hai văn bản Prô-mê-tê và loài người với Thần Trụ Trời.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận: Chỉ ra sự tương đồng
và khác biệt giữa hai truyện Thần Trụ Trời và Prô-mê-tê và loài người.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận để so sánh hai truyện Thần Trụ Trời và Prô-mê-tê và loài
người.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp
nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Thần Trụ Trời
Prô-mê-tê và loài người
Giống
- Thể loại thần thoại, cho thấy nhận thức chung về nguồn gốc thế giới và loài
người thời cổ xưa.
Khác
- Nguồn gốc trời và đất.
- Chủ yếu giải thích hiện tượng tự
nhiên.
- Nguồn gốc loài người.
- Hình dung về các vị thần gần gũi hơn,
có nhiều nét tương tự con người hơn (về
tính cách, tình cảm,...)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dng kiến thức đã học về thần thoại, tìm được những thần thoại
khác ngoài SGK.
b. Nội dung: GV cho HS tìm thêm các thần thoại khác ngoài VB trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Thần thoại ngoài SGK mà HS tìm được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS tìm thêm các thần thoại khác ngoài SGK.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, tìm thêm các thần thoại khác.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ, kể cho cả lớp nghe thần thoại mà mình tìm được.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS, đánh giá tiết học.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV gợi ý HS một số thần thoại: Then Luông của người Thái, Ông Đùng bà Đùng
của người Mường, hay thần thoại Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng:
NỮ THẦN MẶT TRỜI VÀ MẶT TRĂNG
(Thần thoại Việt Nam)
Hai chị em Mặt Trời và Mặt Trăng hình như là con gái của Ngọc Hoàng. Nhiệm v của
hai cô hàng ngày phải đi xem xét dân sự một vòng, luân phiên nhau. Cô chị Mặt Trời được
ngồi kiệu có bốn người khiêng đi. Trong số những người khiêng kiệu đó có hai bọn: một
bọn già và một bọn trẻ thay đổi nhau. Bản tính bọn trẻ hay la cà dọc đường cho nên những
khi đến lượt bọn họ khiêng kiệu, cô Mặt Trời thường về chậm, ngày ở dưới hạ giới hoá dài
ra. Trái lại, đến lượt các c già khiêng kiệu thì lo làm tròn phận sự mà không nghĩ gì đến
những điều khác nên nữ thần đi được nhanh chóng, ngày ngắn lại.
Cô Mặt Trăng nguyên xưa kia nghe nói tính tình nóng nảy có phần hơn cả cô chị. Cô
không biết rằng nhân dân ở mặt đất khổ sở về tính tình gay gắt của cô. Việc ấy về sau đến
tai Ngọc Hoàng. Bà mẹ phải trát cho nữ thần một lần tro vào mặt. Từ đó tính tình của cô trở
nên dịu dàng, hiền lành, ở hạ giới ai cũng ưa thích. Người ta nói mỗi lần cô ngoảnh mặt
nhìn xuống nhân gian thì lúc đó là trăng rằm; cô ngoảnh lưng lại tức là ba mươi, mồng một;
cô ngoảnh sang phải, sang trái tức là thời kì trăng thượng huyền hay hạ huyền. Những lúc
trăng có quầng là lúc tro trát mặt ngày trước hiện bi ra.
Về chuyện cô Mặt Trăng, có thuyết kể lại hơi khác. Như ta đã biết, cô Mặt Trăng nóng
ghê gớm đã làm hại người cũng như muôn vật rất nhiều. Nhưng cô vẫn chủ quan, thích sà
xuống nhân gian để xem dân sự làm ăn. Cô có biết đâu mỗi lần mình sà xuống gần chừng
nào thì dân sự kinh hãi chừng nấy. Họ của cô không ngớt, chỉ mong làm sao cô che mặt lại
và đi xa ra cho họ đỡ khốn khổ. Bấy giờ trong nhân dân có chàng Quải, thân thể to lớn, sức
khe tuyệt trần. Anh ta quyết tâm trị cho cô Mặt Trăng một mẻ. Anh ta bèn trèo lên một
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ngọn núi cao, đứng chực tại đó.
Hôm ấy, cô Mặt Trăng cứ quen thói cũ sà xuống nhìn muôn vật. Chàng Quải chờ lúc cô
đến gần nắm cát vt túi bi vào mặt cô. Anh ta ném mãi đến hồi trời đang nóng gay gắt
bỗng tự nhiên dịu lại. Nhân dân dưới núi hò reo vui mừng khôn xiết, về phần cô Mặt
Trăng bất ngờ bị ném tối tăm cả mặt mũi, vội lảng xa ra và từ đấy cô không dám sà xuống
gần hạ giới nữa. Mặt cô từ đó bị cát giắt vào nên cũng không còn sáng như trước...
(Lược bớt đoạn cuối kể về chồng của hai nữ thần (là một con Gấu) và giải thích hiện
tượng nhật thực và nguyệt thực).
(Theo Nguyễn Đổng Chi, Lược khảo về thần thoại Việt Nam, Trung tâm Khoa học Xã hội
và Nhân văn Quốc gia, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2003)
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập bài Prô-mê-tê và loài người.
+ Soạn bài: Đọc kết nối với chủ điểm. Đi san mặt đất.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT…: ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM. ĐI SAN MẶT ĐẤT
(Truyện của người Lô Lô, trích Mẹ Trời, Mẹ Đất)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Biết nhận xét nội dung bao quát của VB Đi san mặt đất; biết phân tích các chi
tiết tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác
phẩm.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua
hoạt động đọc.
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Đi san mặt đất;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Đi san mặt đất;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản
khác có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hi;
- Bảng phân công nhiệm v cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm v học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu
hi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm v
học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Đi san mặt
đất.
b. Nội dung: GV đặt những câu hi gợi mở vấn đề cho HS chia sẻ về chủ đề tạo
lập thế giới.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS về chủ đề tạo lập thế giới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi: Em biết những câu chuyện nào nói về việc tạo lập thế giới?.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS lắng nghe câu hi của GV, suy nghĩ để chuẩn bị chia sẻ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 HS chia sẻ trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn vào bài học: Các tiết học trước, chúng ta đã học các
văn bản thần thoại với chủ đề tạo lập thế giới. Cũng trong chủ đề này, hôm nay
cô và cả lớp sẽ đi tìm hiểu một truyện của người Lô Lô, đó là Đi san mặt đất.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được nét thông tin cơ bản về văn bản Đi san mặt đất.
b. Nội dung: HS sử dng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về
nét thông tin cơ bản của văn bản Đi san mặt đất.
c. Sản phẩm học tập: Nét thông tin cơ bản về văn bản Đi san mặt đất mà HS tiếp
thu được.
Những thông tin cơ bản về thần thoại Hy Lạp và câu chuyện Prô-mê-tê và loài
người mà HS tiếp thu được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Tìm hiểu chung
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, nêu nguồn
dẫn của VB Đi san mặt đất.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, đọc thông tin trong SGK
để trả lời câu hi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp
nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- Đi san mặt đất trích từ truyện
Mẹ Trời, Mẹ Đất của người Lô
Lô.
- VB Đi san mặt đất trong SGK
được trích từ Hợp tuyển thơ
văn Việt Nam, tập VI, Văn học
dân tộc ít người, quyển 1,
Nông Quốc Chấn (Chủ biên),
Tràng Thị Giàng, Lê Trung Vũ
sưu tầm, dịch, NXB Văn học,
Hà Nội, 1979, tr. 432 – 438.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm văn bản Đi san mặt đất.
b. Nội dung: HS sử dng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về
bài Đi san mặt đất.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học Đi san mặt đất.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Tìm hiểu chi tiết
Câu 1. Đoạn trích nói về việc từ xưa lắm
rồi, loài người đã rủ nhau đi san mặt đất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS đọc thầm VB sau đó thảo luận
theo cặp để trả lời các câu hi trong SGK.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thầm VB và thảo luận theo cặp để trả
lời câu hi trong SGK.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời 3 HS trả lời 3 câu hi trong SGK, yêu
cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
để làm ăn vì: Bầu trời nhìn chưa phẳng/
Mặt đất còn nhấp nhô.
Câu 2. Loài người phải chung sức,
chung lòng. Nếu chung sức, chung lòng
thì việc gì cũng làm được. Con người
đóng vai trò quan trọng trong việc cải
tạo thiên nhiên, góp phần tạo ra thế giới.
Câu 3. Người Lô Lô xưa nhận thức về
thế giới cũng còn khá thô sơ. Tuy nhiên,
đoạn trích cũng cho thấy họ cũng đã
hiểu vai trò của con người trong việc cải
tạo thiên nhiên để thiên nhiên phc v
con người.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Đi san mặt đất đã học.
b. Nội dung: GV đặt câu hi để HS so sánh văn bản Đi san mặt đất với các văn
bản thần thoại đã học.
c. Sản phẩm học tập: HS nhận thức được sự khác biệt giữa văn bản Đi san mặt
đất và các văn bản thần thoại đã học.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu thảo luận theo cặp để trả lời câu hi: Vì sao Đi san mặt đất chỉ là
truyện mà không phải thần thoại như các văn bản đã học?.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe câu hi của GV, thảo luận theo cặp để trả lời câu hi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hi trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: Do tác phẩm này kể về thế giới khi đã có
loài người, nói đến vai trò cải tạo thiên nhiên của con người nhiều hơn, không
giống các thần thoại khác chủ yếu kể về việc sáng tạo thế giới và muôn loài của
các vị thần.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Viết được một đoạn văn nêu cảm nhận về VB Đi san mặt đất.
b. Nội dung: GV cho HS viết đoạn văn nêu cảm nhận về VB Đi san mặt đất.
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn nêu cảm nhận về VB Đi san mặt đất mà HS viết
được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, viết một đoạn văn nêu cảm nhận về VB Đi
san mặt đất.
- GV hướng dẫn HS: Có thể dựa vào các câu hỏi trong SGK để viết thành đoạn
văn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS lắng nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV, sau đó viết đoạn văn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS đọc đoạn văn mình viết trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận
xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập bài Đi san mặt đất.
+ Soạn bài: Thực hành tiếng Việt trang 19.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT…: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT. LỖI VỀ MẠCH LẠC, LIÊN KẾT
TRONG ĐOẠN VĂN
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và chỉnh sửa được các lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực nhận diện và sửa lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dng kiến thức về các lỗi mạch lạc, liên kết trong đoạn văn vào
giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hi;
- Bảng phân công nhiệm v cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm v học tập cho học sinh ở nhà;
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu
hi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm v
học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Lỗi về mạch
lạc, liên kết trong đoạn văn.
b. Nội dung: GV đặt những câu hi gợi mở vấn đề cho HS nhận diện về lỗi mạch
lạc, liên kết trong đoạn văn.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS liên quan đến lỗi mạch lạc, liên kết trong đoạn
văn.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát câu văn và tìm lỗi sai của câu văn: Bạn Lan đã rất chăm
chỉ học hành, nhưng bạn ấy được giải Nhất học sinh giỏi cấp Thành phố.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát câu văn để tìm lỗi sai.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt: Câu văn trên đã mắc lỗi về mạch lạc, liên kết trong
câu.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV dẫn vào bài học mới: Cũng là lỗi mạch lạc và liên kết, ngày hôm nay chúng
ta sẽ cùng học về lỗi mạch lạc và liên kết trong đoạn văn để hiểu thêm về các lỗi
này và giúp ích cho việc viết đúng đoạn văn.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu kiến thức về lỗi mạch lạc, liên kết trong đoạn văn
a. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về lỗi mạch lạc, liên kết trong đoạn văn.
b. Nội dung: HS sử dng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi
liên quan đến lỗi mạch lạc, liên kết trong đoạn văn.
c. Sản phẩm học tập: Kiến thức về lỗi mạch lạc, liên kết trong đoạn văn mà HS
nắm được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc về lỗi thiếu mạch lạc thứ nhất (bao
gồm đoạn văn được lấy ví d), 1 HS đọc cách sửa đoạn
văn trong mc Tri thức ngữ văn trước lớp, yêu cầu cả
lớp theo dõi.
- GV đặt câu hi, yêu cầu HS thảo luận theo cặp:
+ Đoạn văn được lấy ví dụ đã không tập trung vào một
chủ đề như thế nào?
I. Kiến thức về lỗi mạch lạc,
liên kết trong đoạn văn
- Lỗi thiếu mạch lạc sẽ xảy ra
nếu:
+ Các câu trong đoạn không tập
trung vào một chủ đề (lỗi lạc chủ
đề) hoặc nội dung nêu trong câu
chủ đề không được triển khai đầy
đủ trong đoạn văn (lỗi thiếu ht
chủ đề).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Các tác giả trong SGK đã sửa đoạn văn mắc lỗi bằng
cách nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong SGK theo yêu cầu của GV; sau
đó thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trả lời câu hi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp
nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt:
+ Đoạn văn được lấy ví dụ cho lỗi thiếu mạch lạc đã
mắc lỗi ở chỗ: câu thứ nhất nói về “mọi tác phẩm nghệ
thuật” và nói đến cội nguồn của “mọi tác phẩm nghệ
thuật”, trong khi câu thứ hai lại nói về “thơ” – vốn chỉ
là một loại hình nghệ thuật, đồng thời lại nói đến ngôn
ngữ thơ. 🡪 Các câu trong đoạn không tập trung vào một
chủ đề.
+ Các tác giả biên soạn SGK đã sửa lại đoạn văn bằng
cách để các câu trong đoạn tập trung vào một chủ đề,
cụ thể là thêm vào câu 1, ngay sau “mọi tác phẩm nghệ
thuật” cụm từ “trong đó có thơ,”.
- GV chốt kiến thức.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc tiếp lỗi thiếu mạch lạc thứ hai trong
mc Tri thức ngữ văn (Các câu trong đoạn không được
sắp xếp theo một trình tự hợp lí), 1 HS đọc đoạn văn ví
d và cách chỉnh sửa.
- GV đặt câu hi:
+ Có thể đặt câu 5 sau câu 3 được không? Vì sao?
+ Có thể đặt câu 5 trước câu 1 được không? Vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong SGK theo yêu cầu của GV sau
đó lắng nghe câu hi của GV và suy nghĩ để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng
nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
+ Không thể đặt câu 5 sau câu 3. Vì câu 5 nói về chân
của một vị thần, câu 3 nói về việc vị thần đó có những
bước chân rất dài. Về mặt logic, câu 5 phải xuất hiện
trước câu 3, thông báo cho người đọc về độ dài của
+ Các câu trong đoạn không
được sắp xếp theo một trình tự
hợp lí.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
chân vị thần, làm lí do và tiền đề lí giải cho những bước
chân rất dài.
+ Không thể đặt câu 5 trước câu 1. Vì câu 1 thông báo
sự xuất hiện của vị thần, nghĩa là trước câu 1 thì vị thần
chưa xuất hiện. Câu 5 không thể nào đứng được trước
câu 1.
- GV chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc mc lỗi Thiếu các phương tiện liên
kết hoặc sử dụng các phương tiện liên kết chưa phù hợp
trong mc Tri thức ngữ văn, yêu cầu cả lớp đọc thầm
theo.
- GV đặt câu hi: Có thể sửa lỗi trong đoạn văn mẫu
bằng những từ ngữ nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong SGK, sau đó nghe câu hi của
GV và suy nghĩ để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe,
nhận xét.
- Lỗi liên kết sẽ xảy ra khi chúng
ta dùng thiếu các phương tiện
liên kết hoặc sử dng các
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: Có thể sửa lỗi
trong đoạn văn mẫu bằng những từ ngữ: vì vậy/ vì thế/
do đó/ cho nên/ nên/ chính vì vậy/ thế nên/…
- GV chốt kiến thức.
phương tiện liên kết chưa phù
hợp.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về lỗi mạch lạc, liên kết trong đoạn văn.
b. Nội dung: Hoàn thành các BT trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: BT mà HS hoàn thành.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm BT 1.
- GV hướng dẫn HS: Chúng ta đọc kĩ các đoạn trích, đối chiếu với các loại lỗi
thiếu mạch lạc đã học để chỉ ra lỗi và nêu cách sửa.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV yêu cầu và hướng dẫn, sau đó đọc và hoàn thành BT 1.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Với mỗi trường hợp ở BT 1, GV mời 1 – 2 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả
lớp nghe, nhận xét.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
+ Câu a: Lỗi lạc chủ đề, sửa bằng cách triển khai nội dung về tình yêu nam nữ
trong ca dao Việt Nam ở câu 2 và câu 3.
+ Câu b: Lỗi thiếu ht chủ đề vì nội dung nêu trong câu chủ đề không được triển
khai đầy đủ trong đoạn văn.
Gợi ý cách sửa: Qua truyện Thần Trụ Trời, ta thấy người thời cổ nhận thức và lí
giải về cách hình thành thế giới rất giản đơn. Trời đất ban đầu dính vào nhau.
Thế giới là do một vị thần đắp cột chống trời mà tạo ra. Các chi tiết miêu tả trời
và đất ban đầu dính vào nhau, sau nhờ vị thần khổng lồ “đội trời”', đắp cột chống
trời mà trời đất phân chia, và các chi tiết giải thích về nguồn gốc núi, đảo, gò,
đống, biển,... cho thấy nhận thức thô sơ đó của người thời cổ.
+ Câu c: Lỗi lạc chủ đề vì câu chủ đề nói về nét đẹp truyền thống của người nông
dân trong văn học phê phán nhưng hai câu sau không tiếp tc triển khai ý này. Có
thể sửa bằng cách phân tích biểu hiện c thể vẻ đẹp của ngưòi nông dân trong một
số tác phẩm như Tắt đèn, Bước đường cùng,... ớ các câu tiếp theo của đoạn văn.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 2 trước lớp: Sắp xếp những câu văn dưới đây
theo trình tự hợp lí để tạo thành đoạn văn mạch lạc.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để hoàn thành BT.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc BT 2 và hoạt động theo cặp để hoàn thành BT.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe,
nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
+ Câu a: 5 – 2 – 4 – 3 – 1
+ Câu b: 4 – 1 – 6 – 3 – 2 – 5 – 7
Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu của BT 3 trước lớp: Chỉ ra và nêu cách sửa lỗi liên kết hình
thức trong những đoạn trích đã cho.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cá nhân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành BT.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Với mỗi trường hợp trong BT 3, GV mời 1 HS trình bày kết quả trước lớp, sau
đó yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
+ Câu a: Dùng phương tiện liên kết chưa phù họp, thay “và” bằng “nhưng”.
+ Câu b: Dùng phương tiện liên kết chưa phù hợp, thay “tuy nhiên” b