Giáo án Bài 40 KHTN 9 Kết nối tri thức (2024): Dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng

108 54 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 9 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 9 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 9 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(108 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 40: DỊCH MÃ VÀ MỐI QUAN HỆ TỪ GENE ĐẾN TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm mã di truyền; giải thích được từ bốn loại nucleotide tạo ra
được sự đa dạng của mã di truyền; nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di truyền, mã
di truyền quy định thành phần hóa học và cấu trúc của protein.
- Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh quá trình dịch mã, nêu được khái niệm dịch mã.
- Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, nêu được mối quan hệ giữa DNA – mRNA – protein –
tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này.
- Vận dụng kiến thức từ gene đến tính trạng, nêu được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu
hỏi liên quan đến dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc
trong thảo luận nhóm về dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong
nhóm và trước lớp về dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có
liên quan đến dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng.
Năng lực riêng:
- Nhận thức sinh học:
o Nêu được khái niệm mã di truyền; giải thích được từ bốn loại nucleotide tạo
ra được sự đa dạng của mã di truyền; nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di
truyền, mã di truyền quy định thành phần hóa học và cấu trúc của protein. 1
o Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh quá trình dịch mã, nêu được khái niệm dịch mã.
o Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, nêu được mối quan hệ giữa DNA – mRNA –
protein – tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức từ gene đến tính trạng,
nêu được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan
đến dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng.
- Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). - Phiếu học tập.
- Hình ảnh 40.1 - 40.5 và các hình ảnh liên quan.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.
- Tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.
c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2
- GV đặt vấn đề: Vì sao cùng là lợn nhưng lại có những tính trạng khác nhau?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời: Do gene quy định.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Giữa gene và tính trạng có một mối quan hệ mật thiết với
nhau. Vậy mối quan hệ ấy được thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng vào - Bài 40: Dịch
mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm mã di truyền
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm mã di truyền.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 173 - 174, thảo luận
nhóm và thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Khái niệm mã di truyền.
d. Tổ chức hoạt động: 3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Mã di truyền là gì?
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 - 5 - Mã di truyền là trình tự nucleotide HS.
trên gene (DNA) quy định thành
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận thực hiện phần và trình tự amino acid trên
Hoạt động SGK tr.173 thông qua Phiếu học tập phân tử protein, qua phân tử trung
số 1 (Đính kèm dưới hoạt động) sau đây: gian mRNA.
- GV yêu cầu HS kết hợp với tìm hiểu thông tin - Mã di truyền là mã bộ ba (codon),
kênh chữ mục I SGK tr.173 - 174 trả lời câu hỏi từ bốn loại nucleotide khác nhau tạo
sau: Mã di truyền là gì? Trình tự nucleotide ra được 64 loại condon.
trong mã được xác định căn cứ vào đâu?
+ 61 codon quy định tương ứng 20
- GV cho ví dụ về một phân tử mRNA và yêu loại amino acid.
cầu HS thảo luận cặp đôi phân tích các mã di + 3 codon (UAA, UAG, UGA) là truyền trên mRNA đó:
các codon kết thúc, không mã hóa AUGUCCACGCUUGGUUCUUAA amino acid.
- Để củng cố kiến thức GV yêu cầu HS chú ý + AUG vừa là codon mở đầu quá
vào hai cặp bộ ba UCC, UCU và các bộ ba kết trình tổng hợp protein, vừa là codon
thúc, trả lời Câu hỏi và bài tập SGK tr.174: mã hóa amino acid methionine.
Quan sát Hình 40.1, các codon cùng nghĩa
(cùng mã hóa cho một loại amino acid hoặc các
codon kết thúc) thường giống nhau về loại
nucleotide tại vị trí nào của codon?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 4


zalo Nhắn tin Zalo