Giáo án Bài 41 KHTN 9 Kết nối tri thức (2024): Đột biến gene

124 62 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 9 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 9 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 9 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(124 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 41: ĐỘT BIẾN GENE I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh họa.
- Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu
hỏi liên quan đến đột biến gene.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc
trong thảo luận nhóm về đột biến gene.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong
nhóm và trước lớp về đột biến gene.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có
liên quan đến đột biến gene.
Năng lực riêng:
- Nhận thức sinh học:
o Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh họa.
o Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện
tượng thực tiễn liên quan đến đột biến gene. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến đột biến gene.
- Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm. 1
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). - Phiếu học tập.
- Hình ảnh 41.1 - 41.2 và các hình ảnh liên quan.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.
- Tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.
c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề: Bằng các kĩ thuật tác động vào cấu trúc
của gene, các nhà khoa học đã tạo ra giống cà chua đột
biến gene có hàm lượng gamma aminobutyric acid
(GABA) trong quả cao hơn khoảng 5 – 6 lần so với cà
chua trong tự nhiên.
- GV đặt câu hỏi theo hộp Khởi động SGK tr.178: Đột biến gene là gì và có ý nghĩa, tác
hại như thế nào đối với con người?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời. 2
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để tìm ra câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu - Bài 41: Đột biến gene.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm đột biến gene
a. Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh họa.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 178 - 179, thảo luận
nhóm và thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Khái niệm đột biến gene.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Khái niệm đột biến gene
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 - 4 - Khái niệm: Đột biến gene là những HS.
biến đổi xảy ra trong cấu trúc của
- GV yêu cầu các nhóm tìm hiểu thông tin mục I gene liên quan tới một hay một số
SGK tr.178 - 179, thực hiện Hoạt động sau: cặp nucleotide.
Quan sát Hình 41.1, trả lời các câu hỏi sau:
- Các dạng đột biến điểm: mất một
cặp nucleotide, thêm một cặp
nucleotide, thay thế một cặp nucleotide. - Ví dụ:
+ Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm;
1. Các allele đột biến số 1, số 2 và số 3 có thay
đổi gì so với allele kiểu dại?
2. Đột biến gene là gì? 3
3. Đột biến gene gồm những dạng nào? + Bệnh bạch tạng;
- GV yêu cầu HS vận dụng hiểu biết để nêu một
số ví dụ về đột biến gene thường gặp trong thực tiễn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần + Tật bàn tay có nhiều ngón; thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời nhóm đại diện trình bày kết quả thảo luận.
Hướng dẫn trả lời câu 1 Hoạt động SGK tr.178:
+ Allele số 1 có số cặp nucleotide ít hơn so với
allele kiểu dại 1 cặp.
+ Allele số 2 có số cặp nucleotide nhiều hơn so
với allele kiểu dại 2 cặp.
+ Allele số 3 và allele kiểu dại có số cặp
nucleotide bằng nhau, so với allele kiểu dại,
allele số 3 mất 1 cặp A – T thay bằng cặp G – C.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các
nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.
- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép. 4


zalo Nhắn tin Zalo