Giáo án Bài 44 KHTN 9 Chân trời sáng tạo (2024): Di truyền học với con người

102 51 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 9 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 9 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(102 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:


Chủ đề 11: DI TRUYỀN
BÀI 40: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Môn học: Khoa học tự nhiên lớp 9
Thời gian thực hiện: 03 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người.
- Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.
- Kể tên một số hội chứng, bệnh và tật di truyền ở người.
- Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền.
- Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân và trình bày được quan điểm về lựa
chọn giới tính trong sinh sản ở người. Nêu được ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống.
- Tìm hiểu được một số bệnh di truyền ở địa phương.
- Tìm hiểu được độ tuổi kết hôn ở địa phương. 2. Về năng lực a) Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về tính trạng ở người, một số bệnh và
tật di truyền ở người, vai trò của di truyền học với hôn nhân. - Giao tiếp và hợp tác:
+ Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về các bệnh và tật di truyền ở người, vai
trò của di truyền học với hôn nhân và trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người.
+ Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận
về các bệnh và tật di truyền ở người, vai trò của di truyền học với hôn nhân và trình bày
được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người, đảm bảo các thành viên
trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong
nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người.
+ Nêu được cái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.
+ Kể tên một số hội chứng, bệnh và tật di truyền ở người.
+ Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền.
+ Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân và trình bày được quan điểm về
lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người.
+ Nêu được ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống.
- Tìm hiểu khoa học tự nhiên:
+ Tìm hiểu được một số bệnh di truyền ở địa phương.
+ Tìm hiểu được độ tuổi kết hôn ở địa phương.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các kiến thức về di truyền học người để
nhận biết được các tác nhân gây bệnh, tật di truyền ở người và đề xuất được biện pháp phòng
ngừa bệnh, tật; Giải thích được một số hiện tượng thực tiễn liên quan đến di truyền người. 3. Về phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong chủ đề bài học.
- Có ý thức bảo vệ bản thân và những người xung quanh trong việc hạn chế ảnh
hưởng của các tác nhân gây hại, tuân thủ quy định của luật pháp về độ tuổi kết hôn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Các hình ảnh theo sách giáo khoa về bệnh, tật, hội chứng di truyền.
- Máy chiếu, bút viết bảng. - Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nghiên cứu tài liệu của các trạm hoàn thành các nhiệm vụ sau:
1. Phân biệt bệnh di truyền, tật di truyền, hội chứng di truyền bằng cách hoàn thành nội dung bảng sau: Bệnh di truyền Tật di truyền
Hội chứng di truyền Tiêu chí (Trạm 1) (Trạm 2) (Trạm 3) Khái niệm Ví dụ Mô tả đặc điểm nhận biết 1 ví dụ
2 (Trạm 4). Cho biết một số tác nhân gây ra bệnh, tật di truyền? Làm thế nào để hạn
chế tác nhân gây bệnh, tật di truyền.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... - Tư liệu cho các trạm:
+ Trạm 1: Khái niệm, nguyên nhân, các ví dụ về bệnh di truyền.
+ Trạm 2: Khái niệm, nguyên nhân, các ví dụ về tật di truyền.
+ Trạm 3: Khái niệm, nguyên nhân, các ví dụ về hội chứng di truyền.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi.
- Phương pháp trực quan, vấn đáp. - Kĩ thuật trạm.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (7 phút)
a) Mục tiêu: Dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết về vai trò của di truyền học với hôn nhân.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi khởi động “Vì sao Luật Hôn nhân
và gia đình năm 2014 của Việt Nam nghiêm cấm kết hôn giữa những người có quan hệ
họ hàng trong phạm vi ba đời?” và điền vào bảng KWL.
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh. K W L
Kết hôn gần làm tăng tỉ lệ Vì sao kết hôn gần lại làm
mắc bệnh, tật ở người, làm tăng tỉ lệ mắc bệnh, tật di
suy thoái nòi giống, tạo truyền?
gánh nặng cho gia đình và xã hội.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ Nhận nhiệm vụ
GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi khởi động “Vì sao
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 của Việt Nam nghiêm
cấm kết hôn giữa những người có quan hệ họ hàng trong
phạm vi ba đời?” và điền vào bảng KWL. K W L
Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận và hoàn
Quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. thành bảng KWL. Báo cáo kết quả:
GV yêu cầu đại diện một vài HS báo cáo kết quả. Đại diện HS báo cáo.
Chốt lại và đặt vấn đề vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu một số tính trạng ở người (15 phút)
a) Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người. b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình 44.1 và cho biết những đặc điểm để
phân biệt những người có trong hình 44.1.
- GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về một số tính trạng ở người?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
- Để phân biệt những người trong hình có thể dựa vào các đặc điểm như:
+ màu tóc (đen, nâu, vàng), dạng tóc (tóc thẳng hay tóc xoăn, tóc dài hay tóc ngắn).
+ màu da (da trắng, da vàng, da nâu). + giới tính (nam hay nữ).
+ chiều cao (cao hay thấp). + …
- Ví dụ một số tính trạng ở người như tính trạng màu da, tính trạng màu tóc, tính trạng
dạng tóc, tính trạng màu mắt, tính trạng chiều cao, tính trạng má lúm đồng tiền, tính trạng nhóm máu,…
d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ: HS nhận nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình 44.1 và cho biết
những đặc điểm để phân biệt những người có trong hình 44.1.


zalo Nhắn tin Zalo