Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 5: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được một số nguyên tố hóa học chính: nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, S,
P,...), nguyên tố vi lượng (Fe, Zn, Cu,...) và vai trò của chúng trong tế bào.
- Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hóa học
và sinh học của nước, từ đó, quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào.
- Vận dụng tính chất của nước giải thích được cơ sở của việc kết hợp tưới nước khi bón phân. 1.2. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin khi phát biểu ý kiến
của bản thân về vai trò của nước và các nguyên tố khoáng. 2. Về phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi các nội dung về nước và các nguyên tố khoáng để
hoàn thành nội dung thảo luận nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Tranh phóng to các hình trong SGK.
- Video về cấu tạo phân tử nước (nếu có). - Các phiếu học tập. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - SGK, SBT Sinh học 10.
- Các dụng cụ học tập cần thiết theo yêu cầu của GV.
- Biên bản thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho người học, liên hệ kiến thức đã học với kiến thức mới. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi trong SGK (tr. 25): Quan sát
hình 5.l, hãy cho biết màng sinh chất được cấu tạo từ những hợp chất nào. Các
hợp chất này được tạo thành từ những nguyên tố hóa học nào?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Các câu trả lời của học
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi sinh.
trong SGK (tr. 25): Quan sát hình 5.l, hãy cho biết + Màng sinh chất được
màng sinh chất được cấu tạo từ những hợp chất nào. cấu tạo từ các hợp chất
Các hợp chất này được tạo thành từ những nguyên tố như carbohydrate, hóa học nào? protein, phospholipid.
+ Các hợp chất này
được tạo thành từ các
nguyên tố như: C, H, O, N, P....
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp (HS
không nhất thiết trả lời đúng).
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Nhận định và kết luận
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Từ đó GV dẫn dắt vào bài học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về các nguyên tố hóa học có trong tế bào a. Mục tiêu:
- Nêu được một số nguyên tố hóa học chính: nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, S,
P,...), nguyên tố vi lượng (Fe, Zn, Cu,...) và vai trò của chúng trong tế bào.
- Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin mục 1 phần I và quan sát các
hình ảnh (SGK tr.26) để tìm hiểu về các nguyên tố hóa học có trong tế bào.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, kĩ thuật khăn trải bàn để hướng dẫn
và gợi ý cho HS thảo luận, hoàn thành phiếu bài tập số 1 (phiếu học tập ở phần hồ sơ học tập).
c. Sản phẩm học tập:
- Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung kiến thức
• Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các nguyên tố hóa học I. Các nguyên tố hóa học trong tế bào
1. Các nguyên tố hóa học
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập trong tế bào
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (mỗi nhóm 4 - Có khoảng 20-25%
– 6 HS), đọc thông tin mục 1 phần I và quan sát nguyên tố hóa học có trong
các hình ảnh (SGK tr.26) để tìm hiểu về các tự nhiên là các nguyên tố
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước Sinh học 10 Cánh diều
610
305 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Sinh học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Sinh học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(610 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 5: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được một số nguyên tố hóa học chính: nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, S,
P,...), nguyên tố vi lượng (Fe, Zn, Cu,...) và vai trò của chúng trong tế bào.
- Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hóa học
và sinh học của nước, từ đó, quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào.
- Vận dụng tính chất của nước giải thích được cơ sở của việc kết hợp tưới nước khi
bón phân.
1.2. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin khi phát biểu ý kiến
của bản thân về vai trò của nước và các nguyên tố khoáng.
2. Về phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi các nội dung về nước và các nguyên tố khoáng để
hoàn thành nội dung thảo luận nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Tranh phóng to các hình trong SGK.
- Video về cấu tạo phân tử nước (nếu có).
- Các phiếu học tập.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 10.
- Các dụng cụ học tập cần thiết theo yêu cầu của GV.
- Biên bản thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho người học, liên hệ kiến thức đã học với kiến thức mới.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi trong SGK (tr. 25): Quan sát
hình 5.l, hãy cho biết màng sinh chất được cấu tạo từ những hợp chất nào. Các
hợp chất này được tạo thành từ những nguyên tố hóa học nào?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi
trong SGK (tr. 25): Quan sát hình 5.l, hãy cho biết
màng sinh chất được cấu tạo từ những hợp chất nào.
Các hợp chất này được tạo thành từ những nguyên tố
hóa học nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu
hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp (HS
không nhất thiết trả lời đúng).
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Nhận định và kết luận
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Từ đó GV dẫn dắt vào bài học.
- Các câu trả lời của học
sinh.
+ Màng sinh chất được
cấu tạo từ các hợp chất
như carbohydrate,
protein, phospholipid.
+ Các hợp chất này
được tạo thành từ các
nguyên tố như: C, H, O,
N, P....
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về các nguyên tố hóa học có trong tế bào
a. Mục tiêu:
- Nêu được một số nguyên tố hóa học chính: nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, S,
P,...), nguyên tố vi lượng (Fe, Zn, Cu,...) và vai trò của chúng trong tế bào.
- Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin mục 1 phần I và quan sát các
hình ảnh (SGK tr.26) để tìm hiểu về các nguyên tố hóa học có trong tế bào.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, kĩ thuật khăn trải bàn để hướng dẫn
và gợi ý cho HS thảo luận, hoàn thành phiếu bài tập số 1 (phiếu học tập ở phần hồ
sơ học tập).
c. Sản phẩm học tập:
- Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung kiến thức
• Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các nguyên tố hóa học
trong tế bào
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (mỗi nhóm 4
– 6 HS), đọc thông tin mục 1 phần I và quan sát
các hình ảnh (SGK tr.26) để tìm hiểu về các
I. Các nguyên tố hóa học
1. Các nguyên tố hóa học
trong tế bào
- Có khoảng 20-25%
nguyên tố hóa học có trong
tự nhiên là các nguyên tố
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nguyên tố hóa học có trong tế bào.
- Sau đó GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0,
sử dụng kĩ thuật khăn trải bản, hướng dẫn các
nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 1.
(Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học tập).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mỗi thành viên trong nhóm đọc thông tin, kết
hợp quan sát các hình ảnh SGK, suy nghĩ và viết ý
kiến cá nhân lên một góc của tờ giấy A0.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và hoàn
thành phiếu học tập số 1.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
(dán phiếu thảo luận lên bảng).
- GV cho các nhóm đánh giá lẫn nhau: nhóm 2
đánh giá nhóm 1, nhóm 3 đánh giá nhóm 2,…
- GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày sản
phẩm đã chỉnh sửa.
cần thiết cho sinh vật. Cơ
thể người có khoảng 25
nguyên tố hóa học.
- Cơ thể sinh vật được cấu
tạo bởi tế bào → các
nguyên tô hoá học có trong
cơ thể đều có trong tế bào
với các chức năng khác
nhau.
- Nguyên tố đại lượng
chiếm lượng lớn trong cơ
thể, gồm các nguyên tố như
C, H, O, N, S, P,... là thành
phần chủ yêu cấu tạo nên
các hợp chất chính trong tế
bào như nước,
carbohydrate, lipid, protein
và nucleic acid.
- Nguyên tố vi lượng chiếm
lượng rất nhỏ (nhỏ hơn
0,01%), gồm các nguyên tố
như Fe, Zn, Cu,...cần thiết
cho hoạt động của tế bào và
cơ thể, có thể tham gia cấu
tạo hồng câu, enzyme,...
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85