BÀI 5: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Nhận xét được một cách đơn giản về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ thông qua lược đồ phân bố dân cư.
- Kể được một số cách thức khai thác tự nhiên (ví dụ: làm ruộng bậc thang; xây
dựng các công trình thủy điện; khai thác khoáng sản;...). 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: chủ động thực hiện nhiệm vụ được phân công.
- Giao tiếp và hợp tác: tự tin trao đổi với thành viên trong nhóm và trình bày trước lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát hiện vấn đề khai thác tự nhiên của vùng
hặc tỉnh, thành phố HS đang sinh sống, từ đó phát triển kĩ năng so sánh, phản biện và đánh giá.
Năng lực riêng:
- Nhận thức khoa học Lịch sử và Địa lí: Trình bày được đặc điểm dân cư vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ; Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ; Kể được một số cách thức khai thác tự nhiên (ví
dụ: làm ruộng bậc thang; xây dựng các công trình thủy điện; khai thác khoáng sản;...).
- Tìm hiểu lịch sử và địa lí: Nhận xét được một cách đơn giản về sự phân bố dân
cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thông qua lược đồ phân bố dân cư;
Trình bày được một số cách khai thác tự nhiên (ví dụ: làm ruộng bậc thang; xây
dựng các công trình thủy điện; khai thác khoáng sản;...) thông qua đọc kênh
chữ, khai thác kênh hình (tranh ảnh, video).
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tìm kiếm thông tin về dân tộc của vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ; Vẽ một bức tranh sinh động về ruộng bậc thang. 3. Phẩm chất
- Yêu nước: thể hiện tình yêu Tổ quốc qua việc tự hào về các địa danh, thắng
cảnh, công trình của vùng.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4.
- Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4.
- Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho
HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, quan sát dãy chữ
SHS tr.20 và thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận theo cặp.
Hãy sắp xếp các chữ cái dưới đây thành từ chỉ một hoạt
động kinh tế và trả lời câu hỏi:
+ Hoạt động kinh tế đó tên là gì?
+ Hoạt động kinh tế đó tiêu biểu ở khu vực địa hình nào? Vì sao?
- GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi trả lời. Các HS khác lắng
nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - HS trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
- Hoạt động kinh tế đó tên là: Thủy điện. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- Hoạt động Thủy Điện tiêu biểu ở khu vực vùng núi có độ
dốc cao và có những con sông lớn.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 5 – Dân cư và hoạt
động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC bài học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Trình bày được đặc điểm dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Các tiến hành
- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh về một số dân
tộc và tổ chức trò chơi Tôi là ai:
- HS quan sát hình ảnh và tham gia trò chơi. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
- GV chia lớp thành các nhóm 4 – 6 HS và yêu cầu mô tả
ngắn gọn các đặc điểm trang phục, cách búi tóc, vòng cổ,
nhạc cụ,... và đoán đó là dân tộc nào. - HS làm việc theo nhóm.
- GV mời đại diện các nhóm mô tả đặc điểm và đưa ra kết
luận tên các dân tộc xuất hiện trong ảnh.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ Hình 1: Người thái.
+ Hình 2: Người Tày
+ Hình 3: Người Mông + Hình 4: Người Dao
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát hình 1, 2, 3
kết hợp đọc thông tin SHS tr.21 và trả lời câu hỏi:
- HS quan sát, thực hiện yêu
+ Xác định trên lược đồ những khu vực có mật độ dân số cầu.
dưới 100 người/km2, trên 200 người/km2.
+ Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và
Giáo án Bài 5 Lịch sử & Địa lí lớp 4 Chân trời sáng tạo: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
177
89 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Lịch sử & Địa lí lớp 4 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Lịch sử & Địa lí lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử & Địa lí lớp 4 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(177 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)