Giáo án Bài 5 Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo (Phiên bản 2): Thiết kế bìa tranh truyện

312 156 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Mĩ thuật
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Mĩ thuật 8 Phiên bản 2 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo Phiên bản 2 - tương ứng với Sgk Mĩ thuật Bản 2 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(312 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
Khối lớp 8. GVBM: …………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn:……/……/……./20…… (Tuần: )
Ngày giảng……/……/……./20……
Chủ đề 3: TRANH TRUYỆN
Bài 5: THIẾT KẾ BÌA TRANH TRUYỆN
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
* Yêu cầu cần đạt.
- Hiểu được nội dung, hình thức và các thành phần trên sản phẩm thiết kế.
- Biết kết hợp hài hòa các yếu tố hình, chữ hình ảnh trọng tâm để thiết kế bìa
tranh truyện.
- Phân tích được giá trị thẩm mĩ, vai trò, chức năng của sản phẩm thiết kế để ứng
dụng trong thực tiển cuộc sống.
- Hình thành ý thức về văn hóa, biết bảo quản và trân trọng các sản phẩm văn hóa.
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước
và nhân ái ở HS.
- Phát triển khả năng tưởng tượng, bồi dưỡng tình cảm, trân trọng, yêu quý sách
có ý thức đọc, giữ gìn sách.
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng: chất liệu thông dụng như màu
vẽ trong thực hành, sáng tạo; tích cực tự giác và nỗ lực học tập.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện được tình yêu, trách nhiệm của mình với cộng
đồng, với nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
- Biết chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
- Biết chia sẻ thẳng thắn, chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản
phẩm.
2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của tranh
minh họa truyện cổ tích trong đời sống hằng ngày; nắm được những hình ảnh mang
tính đặc trưng, điểm hình, chắt lọc làm nổi bật nội dung cốt truyện.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thiết kế được bìa tranh truyền tạo hình nhân
vật minh họa truyện cổ tích qua cảm nhận của nhân các yếu tố nghệ thuật nét,
mảng, khối, màu,…biết cách sắp xếp bố cục hợp lí giữa phần chữ và hình minh họa.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp
của tranh truyện nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết phân tích
những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập hoàn
thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập,
thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết dùng vật liệu công cụ để thực
hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản
phẩm,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba
chiều để áp dụng vào việc sắp xếp khoảng cách, vị trí, bố cục các yếu tố trang trí.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo
luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ
2. Học sinh.
- SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy
màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
Tiết Bài Nội dung Hoạt động
1 Bài 5: Thiết kế bìa
tranh truyện.
- Tìm hiểu về bìa tranh truyện,
cách thiết kế bìa tranh truyện
theo ý thích.
- Quan sát nhận
thức.
- Thực hành
sáng tạo.
- Phân tích và đánh
giá.
- Vận dụng.
2
Bài 5: Thiết kế bìa
tranh truyện.
(Tiếp theo)
- Hoàn thiện sản phẩm, trình
bày, phân tích đánh giá vận
dụng vào thực tế.
3
Bài 6: Tạo hình nhân
vật minh họa truyện
cổ tích.
- Tìm hiểu cách tạo hình nhân
vật minh họa truyện cổ tích,
thực hành tạo nhân vật cho nội
dung truyện mình yêu thích.
- Quan sát nhận
thức.
- Thực hành
sáng tạo.
- Phân tích và đánh
giá.
- Vận dụng.
4
Bài 6: Tạo hình nhân
vật minh họa truyện
cổ tích.
(Tiếp theo)
- Hoàn thiện sản phẩm, trình
bày, phân tích đánh giá vận
dụng vào thực tế.
- Tùy theo điều kiện sở vật chất tại sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS,
GV thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt
động mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ
thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm
mĩ.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu.
- HS nhận biết được vẻ đẹp, giá trị của
truyện tranh trong đời sống.
* Nội dung hoạt động.
- HS sinh hoạt.
- HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh
hội.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV hướng dẫn HS quan sát, định
hướng cho HS thông qua các câu hỏi
trong SGK Mĩ thuật 8, trang 22, 23.
* Sản phẩm học tập.
- HS hình thành được ý tưởng thể hiện
truyện tranh.
* Tổ chức hoạt động.
- GV giới thiệu một số bìa truyện tranh
trong SGK Mĩ thuật 8, trang 22, 23.
- GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận về
đặc điểm các thành phần cấu tạo chính
trên bìa tranh truyện.
- GV thể lồng ghép thêm một số trò
chơi, sắm vai đóng kịch cho tiết học
thêm sinh động.
- GV căn cứ tình hình thực tế của lớp,
thể tổ chức hoạt động nhóm để thảo
luận.
- GV đưa ra những câu hỏi, thảo luận
yêu cầu để thảo luận tìm hiểu về các yếu
tố mĩ thuật trên bìa tranh truyện như;
+ Kể tên các thể loại truyện tranh
HS biết.
+ Nêu các yếu tố phân biệt thể loại tranh
truyện.
+ Đặc điểm, nội dung hình minh họa thể
hiện điều gì?
+ Đây là hình ảnh thông tin trọng tâm?
+ Vị trí các thành phần trên bìa chính,
bìa phụ, gáy truyện.
+ Kiểu chữ, hình chữ kết hợp với
nhau như thế nào?
+ Cách phối màu diễn tả của hòa sắc
trên bìa tranh truyện.
+ Em hãy nêu cảm xúc của mình khi
- HS quan sát các ảnh chụp bìa truyện
tranh trong SGK thuật 8, trang 22
hoặc hình ảnh do GV sưu tầm, qua đó
cảm nhận được vẻ đẹp của truyện tranh
xây dựng được ý tưởng thể hiện sản
phẩm của mình.
- HS giới thiệu một số bìa truyện tranh
trong SGK Mĩ thuật 8, trang 22, 23.
- HS thảo luận.
- HS tổ chức trò chơi,…cho tiết học
thêm sinh động.
- HS tổ chức hoạt động nhóm để thảo
luận.
- HS trả lời câu hỏi.
+ HS kể tên.
+ HS nêu các yếu tố.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS diễn tả, cách phối màu.
+ HS nêu cảm xúc.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
xem tranh truyện.
+ Tác dụng của bìa đối với cuốn truyện
tranh.
+ Nêu giá trị của tranh truyện trong đời
sống hằng ngày.
* GV lưu ý: Bìa tranh truyện cần đầy đủ
các thông tin như; tên truyện, tên tác
giả, hình minh họa, tên NXB,…để trinh
phục được thị giác của độc giả, chữ
hình minh họa trên bìa cần đọng,
điển hình; màu sắc, ấn tượng, tạo được
sự hấp dẫn.
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách
quan sát, định hướng cho HS thông
qua các câu hỏi trong SGK thuật 8,
trang 22, 23 ở hoạt động 1.
+ HS nêu tác dụng.
+ HS nêu giá trị của tranh truyện.
- HS lưu ý.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
B. LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.
* HOẠT ĐỘNG 2: Là hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực
hành các bài tập mĩ thuật theo chương trình, giúp học sinh có thể sáng tạo sản
phẩm mĩ thuật ở mỗi chủ đề, bài học.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu.
- HS nắm được các bước các bước
thiết kế được bìa tranh truyện phản ánh
nội dung cốt truyện mình yêu thích bằng
ngôn ngữ hội họa.
* Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn HS các bước thực hiện
thiết kế được bìa tranh truyện.
* Sản phẩm học tập.
- HS thiết kế được bìa tranh truyện.
* Tổ chức hoạt động.
- HS sinh hoạt
- HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh
hội.
- HS thực hiện các bước thiết kế được
bìa tranh truyện.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
Khối lớp 8. GVBM: …………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn:……/……/……./20…… (Tuần: )
Ngày giảng……/……/……./20……

Chủ đề 3: TRANH TRUYỆN
Bài 5: THIẾT KẾ BÌA TRANH TRUYỆN
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
* Yêu cầu cần đạt.
- Hiểu được nội dung, hình thức và các thành phần trên sản phẩm thiết kế.
- Biết kết hợp hài hòa các yếu tố hình, chữ và hình ảnh trọng tâm để thiết kế bìa tranh truyện.
- Phân tích được giá trị thẩm mĩ, vai trò, chức năng của sản phẩm thiết kế để ứng
dụng trong thực tiển cuộc sống.
- Hình thành ý thức về văn hóa, biết bảo quản và trân trọng các sản phẩm văn hóa. 1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
- Phát triển khả năng tưởng tượng, bồi dưỡng tình cảm, trân trọng, yêu quý sách và
có ý thức đọc, giữ gìn sách.
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng: chất liệu thông dụng như màu
vẽ trong thực hành, sáng tạo; tích cực tự giác và nỗ lực học tập.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện được tình yêu, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
- Biết chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
- Biết chia sẻ thẳng thắn, chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm. 2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.



- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của tranh
minh họa truyện cổ tích trong đời sống hằng ngày; nắm được những hình ảnh mang
tính đặc trưng, điểm hình, chắt lọc làm nổi bật nội dung cốt truyện.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thiết kế được bìa tranh truyền và tạo hình nhân
vật minh họa truyện cổ tích qua cảm nhận của cá nhân các yếu tố nghệ thuật nét,
mảng, khối, màu,…biết cách sắp xếp bố cục hợp lí giữa phần chữ và hình minh họa.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp
của tranh truyện và nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết phân tích
những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm. 2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học:
Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập,
thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực
hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ:
Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản phẩm,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba
chiều để áp dụng vào việc sắp xếp khoảng cách, vị trí, bố cục các yếu tố trang trí.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo
luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). - SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ 2. Học sinh. - SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy
màu, keo dán, tẩy/ gôm,…


- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Kế hoạch học tập. Tiết Bài Nội dung Hoạt động
- Tìm hiểu về bìa tranh truyện, - Quan sát và nhận 1
Bài 5: Thiết kế bìa
cách thiết kế bìa tranh truyện thức. tranh truyện. theo ý thích. - Thực hành và sáng tạo.
Bài 5: Thiết kế bìa
- Hoàn thiện sản phẩm, trình - Phân tích và đánh 2 tranh truyện.
bày, phân tích đánh giá và vận giá. (Tiếp theo) dụng vào thực tế. - Vận dụng.
Bài 6: Tạo hình nhân - Tìm hiểu cách tạo hình nhân - Quan sát và nhận 3
vật minh họa truyện vật minh họa truyện cổ tích, thức. cổ tích.
thực hành tạo nhân vật cho nội - Thực hành và
dung truyện mình yêu thích. sáng tạo.
Bài 6: Tạo hình nhân - Hoàn thiện sản phẩm, trình - Phân tích và đánh 4
vật minh họa truyện bày, phân tích đánh giá và vận giá. - Vận dụng. cổ tích. dụng vào thực tế. (Tiếp theo)
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS,
GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt
động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ
thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm mĩ.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. * Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - HS sinh hoạt.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu.
- HS nhận biết được vẻ đẹp, giá trị của - HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh
truyện tranh trong đời sống. hội.
* Nội dung hoạt động.


- GV hướng dẫn HS quan sát, và định - HS quan sát các ảnh chụp bìa truyện
hướng cho HS thông qua các câu hỏi tranh trong SGK Mĩ thuật 8, trang 22
trong SGK Mĩ thuật 8, trang 22, 23.
hoặc hình ảnh do GV sưu tầm, qua đó
* Sản phẩm học tập.
cảm nhận được vẻ đẹp của truyện tranh
- HS hình thành được ý tưởng thể hiện và xây dựng được ý tưởng thể hiện sản truyện tranh. phẩm của mình.
* Tổ chức hoạt động.
- GV giới thiệu một số bìa truyện tranh - HS giới thiệu một số bìa truyện tranh
trong SGK Mĩ thuật 8, trang 22, 23.
trong SGK Mĩ thuật 8, trang 22, 23.
- GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận về - HS thảo luận.
đặc điểm các thành phần cấu tạo chính trên bìa tranh truyện.
- GV có thể lồng ghép thêm một số trò - HS tổ chức trò chơi,…cho tiết học
chơi, sắm vai đóng kịch cho tiết học thêm sinh động. thêm sinh động.
- GV căn cứ tình hình thực tế của lớp, - HS tổ chức hoạt động nhóm để thảo
có thể tổ chức hoạt động nhóm để thảo luận. luận.
- GV đưa ra những câu hỏi, thảo luận - HS trả lời câu hỏi.
yêu cầu để thảo luận tìm hiểu về các yếu
tố mĩ thuật trên bìa tranh truyện như;
+ Kể tên các thể loại truyện tranh mà + HS kể tên. HS biết.
+ Nêu các yếu tố phân biệt thể loại tranh + HS nêu các yếu tố. truyện.
+ Đặc điểm, nội dung hình minh họa thể + HS trả lời. hiện điều gì?
+ Đây là hình ảnh thông tin trọng tâm? + HS trả lời.
+ Vị trí các thành phần trên bìa chính, bìa phụ, gáy truyện.
+ Kiểu chữ, và hình chữ kết hợp với + HS trả lời. nhau như thế nào?
+ Cách phối màu và diễn tả của hòa sắc + HS diễn tả, cách phối màu. trên bìa tranh truyện.
+ Em hãy nêu cảm xúc của mình khi + HS nêu cảm xúc.


zalo Nhắn tin Zalo