Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 6: CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO
Thời gian thực hiện: 04 tiết I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid trong tế bào và cơ thể.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
- Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.
- Vận dụng được kiến thức về thành phần hóa học của tế bào vào giải thích các
hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt
lợn, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò
của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm....).
- Thực hành nhận biết được một số thành phần hóa học có trong tế bào. 1.2. Năng lực chung
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các công việc của bản thân trong
quá trình học tập về các phân tử sinh học trong tế bào.
+ Ghi chép thông tin về phân tử protein và nucleic acid theo hình thức sơ đồ tư duy
cho phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
- Giao tiếp và hợp tác: Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử sinh
học; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi tham gia các trò chơi về các phân tử sinh học.
+ Lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp khi được giao nhiệm vụ
tìm hiểu về các phân tử sinh học trong tế bào.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các ý tưởng
khi vẽ sơ đồ tư duy về protein và nucleic acid; khi tham gia các trò chơi được tổ
chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học. 2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân khi tham gia các
hoạt động học tập về các phân tử sinh học.
+ Tích cực tìm tòi và sáng tạo khi vẽ sơ đồ tư duy về protein, nucleic acid cũng như
khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học.
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Tranh phóng to các hình trong SGK.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Video /tranh ảnh về cấu tạo và chức năng của các phân tử sinh học lớn trong tế bào (nếu có).
- Các phiếu học tập số 1, 2, 3 ,4.
- Chuẩn bị các mẫu vật, hóa chất, dụng cụ theo hướng dẫn trong SGK.
2. Đối với học sinh - SGK, SBT Sinh học 10.
- Đồ dùng học tập, hình ảnh, video,... liên quan đến nội dung bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, liên kết kiến thức cũ với nội dung bài học mới. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát tháp dinh dưỡng và trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên các thực phẩm em hay sử dụng hằng ngày.
+ Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy cho biết các chất có trong thực phẩm đó.
c. Sản phẩm học tập:
- Các loại thực phẩm trong tháp dinh dưỡng, bao gồm: chất đạm (protein), tinh bột
(carbohydrate), dầu/mỡ (lipid), amino acid,...
d. Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Các câu trả lời của
- GV yêu cầu HS quan sát tháp dinh dưỡng và trả lời các học sinh. câu hỏi: * Gợi ý:
+ Chất béo: dầu, mỡ, đồ ngọt,... + Protein: Thịt, cá,
trứng, sữa, các sản phẩm từ sữa,...
+ Kể tên các thực phẩm em hay sử dụng hằng ngày. + Vitamin và khoáng
+ Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy cho biết các chất chất: rau, củ, quả,...
có trong thực phẩm đó.
+ Tinh bột: bánh mì,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập gạo, ngũ cốc,...
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp. (HS
thoải mái đưa ra ý kiến)
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Nhận định và kết luận
- GV ghi nhận những đóng góp của HS, dẫn dắt vào bài
học: Mỗi loại thực phẩm trong bữa ăn hàng ngày cung
cấp cho cơ thể chúng ta các chất dinh dưỡng khác nhau,
mỗi chất có một vai trò nhất định, phục vụ cho quá trình
trao đổi chất của tế bào và cơ thể. Chính vì vậy, để có
một cơ thể khỏe mạnh, chúng ta cần ăn đa dạng các loại
thực phẩm. Để tìm hiểu về thành phần, vai trò của các
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Bài 6: Các phân tử sinh học Sinh học 10 Cánh diều
845
423 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Sinh học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Sinh học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(845 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 6: CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO
Thời gian thực hiện: 04 tiết
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid
trong tế bào và cơ thể.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
- Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.
- Vận dụng được kiến thức về thành phần hóa học của tế bào vào giải thích các
hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt
lợn, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò
của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm....).
- Thực hành nhận biết được một số thành phần hóa học có trong tế bào.
1.2. Năng lực chung
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các công việc của bản thân trong
quá trình học tập về các phân tử sinh học trong tế bào.
+ Ghi chép thông tin về phân tử protein và nucleic acid theo hình thức sơ đồ tư duy
cho phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
- Giao tiếp và hợp tác: Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử sinh
học; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi tham gia các trò chơi về các phân
tử sinh học.
+ Lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp khi được giao nhiệm vụ
tìm hiểu về các phân tử sinh học trong tế bào.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các ý tưởng
khi vẽ sơ đồ tư duy về protein và nucleic acid; khi tham gia các trò chơi được tổ
chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học.
2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân khi tham gia các
hoạt động học tập về các phân tử sinh học.
+ Tích cực tìm tòi và sáng tạo khi vẽ sơ đồ tư duy về protein, nucleic acid cũng như
khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh
học.
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Tranh phóng to các hình trong SGK.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Video /tranh ảnh về cấu tạo và chức năng của các phân tử sinh học lớn trong tế
bào (nếu có).
- Các phiếu học tập số 1, 2, 3 ,4.
- Chuẩn bị các mẫu vật, hóa chất, dụng cụ theo hướng dẫn trong SGK.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 10.
- Đồ dùng học tập, hình ảnh, video,... liên quan đến nội dung bài học theo yêu cầu
của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, liên kết kiến thức cũ với nội dung bài học mới.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát tháp dinh dưỡng và trả lời các câu
hỏi:
+ Kể tên các thực phẩm em hay sử dụng hằng ngày.
+ Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy cho biết các chất có trong thực phẩm đó.
c. Sản phẩm học tập:
- Các loại thực phẩm trong tháp dinh dưỡng, bao gồm: chất đạm (protein), tinh bột
(carbohydrate), dầu/mỡ (lipid), amino acid,...
d. Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động của giáo viên - học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát tháp dinh dưỡng và trả lời các
câu hỏi:
+ Kể tên các thực phẩm em hay sử dụng hằng ngày.
+ Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy cho biết các chất
có trong thực phẩm đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu
hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp. (HS
thoải mái đưa ra ý kiến)
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Nhận định và kết luận
- GV ghi nhận những đóng góp của HS, dẫn dắt vào bài
học: Mỗi loại thực phẩm trong bữa ăn hàng ngày cung
cấp cho cơ thể chúng ta các chất dinh dưỡng khác nhau,
mỗi chất có một vai trò nhất định, phục vụ cho quá trình
trao đổi chất của tế bào và cơ thể. Chính vì vậy, để có
một cơ thể khỏe mạnh, chúng ta cần ăn đa dạng các loại
thực phẩm. Để tìm hiểu về thành phần, vai trò của các
- Các câu trả lời của
học sinh.
* Gợi ý:
+ Chất béo: dầu, mỡ,
đồ ngọt,...
+ Protein: Thịt, cá,
trứng, sữa, các sản
phẩm từ sữa,...
+ Vitamin và khoáng
chất: rau, củ, quả,...
+ Tinh bột: bánh mì,
gạo, ngũ cốc,...
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhóm chất cơ bản có trong các loại thực phẩm chúng ta
hay ăn hàng ngày, hãy cùng bắt đầu bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Khái quát về phân tử sinh học
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
- Kể được tên một số phân tử sinh học trong tế bào.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, đọc thông tin và quan sát sơ đồ mục I
(SGK tr.29) để tìm hiểu khái quát về phân tử sinh học.
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn đề để hướng dẫn HS thảo luận nội
dung SGK.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời và kết quả thảo luận của HS về các phân tử sinh học.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung kiến thức
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, đọc thông
tin và quan sát sơ đồ mục I (SGK tr.29) để tìm
hiểu khái quát về phân tử sinh học.
I. Khái quát về phân tử
sinh học
- Phân tử sinh học là hợp
chất hữu cơ được tạo ra từ tế
bào và cơ thể sinh vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85