Giáo án Bài 6 Công nghệ 8 Kết nối tri thức: Vật liệu cơ khí

340 170 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 8.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(340 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày giảng: / /20…
CHƯƠNG II. CƠ KHÍ
TIẾT 11. BÀI 6. VẬT LIỆU CƠ KHÍ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số vật liệu cơ khí thông dụng.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số vật liệu cơ khí thông dụng.
- Giao tiếp công nghệ: Biết sử dụng một số thuật ngữ trong sử dụng vật liệu cơ khí.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề
liên quan đến vật liệu cơ khí, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến vật
liệu cơ khí.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: ý thức vận dụng kiến thức kỹ năng vật liệu khí đã học vào thực
tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. ý thức về an toàn lao động bảo vệ
môi trường khi sử dụng vật liệu cơ khí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point. Một số vật liệu cơ khí.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
- Một số vật liệu cơ khí.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (4’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về vật liệu cơ khí
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Em hãy quan sát Hình 6.1 cho biết Bộ nồi, chảo nấu ăn thường được làm bằng những vật
liệu gì? Tại sao lại sử dụng vật liệu đó?
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
Bộ nồi, chảo nấu ăn thường được làm bằng kim loại
Vì chúng có đặc tính dẫn nhiệt rất tốt, giúp thức ăn nhanh chín
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Vật liệu cơ khí gồm có những loại nào, thành phần của từng loại? Để tìm hiểu
nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái quát chung về vật liệu về liệu cơ khí(10’)
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm về vật liệu cơ khí. Kể tên được các loại vật liệu cơ khí.
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi
Quan sát và cho biết: Các chi tiết của xe đạp trong Hình 6.2 được làm từ những vật liệu gì?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm của HS.
Thép, nhôm, cao su, nhựa.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi
GV yêu cầu HS quan sát thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả
lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV: Vật liệu khí gì? Vật liệu khí tính chất như thế
nào?
1-2 HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
I.Khái quát về vật liệu
cơ khí
- Vật liệu khí bao
gồm các nguyên vật liệu
dùng trong ngành khí
để tạo nên các sản
phẩm.
- Vật liệu khí rất đa
dạng và phong phú
- Vật liệu khí tính
chất bản như tính
chất học, tính chất
vật lý, tính chất hóa học
và tính chất công nghệ.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu vật liệu kim loại(20’)
a.Mục tiêu: Nhận biết được một số kim loại
b. Nội dung: HS trả lời được phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1.Quan sát Hình 6.3 và cho biết: Vật liệu kim loại được chia thành mấy loại, là những loại nào?
Mỗi loại gồm những vật liệu (hợp kim) gì?
2.Quan sát bảng 6.1. Trình bày đặc điểm ứng dụng của thép, gang, đồng hợp kim của
đồng, nhôm và hợp kim của nhôm.
3. Từ bảng 6.1 cho biết những sản phẩm sau đây: lưỡi kéo cắt giấy, đầu kìm điện, lõi dây điện,
khung xe ô tô được làm từ vật liệu kim loại gì?
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm của HS.
1.Vật liệu kim loại được chia làm 2 loại:
- Kim loại đen:
+ Thép
+ Gang
- Kim loại màu:
+ Đồng và hợp kim của đồng
+ Nhôm và hợp kim của nhôm
+ ...
2. Đặc điểm ứng dụng của thép, gang, đồng hợp kim của đồng, nhôm hợp kim của
nhôm.
Vật liệu Đặc điểm Ứng dụng
Thép Thường màu trắng, sáng, cứng,
dẻo, dễ gia công, dễ bị ôxy hóa. Khi
bị ôxy hóa chuyển sang màu nâu
Làm chi tiết máy, máy công nghiệp,
nông nghiệp, trong xây dựng, cầu
đượng…các vật dụng trong gia đình
như khóa cửa, đinh vít…
Gang Thường màu xám, cứng, giòn,
không thể dát mỏng, chịu mài mòn.
Làm vỏ máy như vỏ động cơ, máy
công nghiệp…, các vật dụng gia đình
như nồi cơm…
Đồng
hợp kim
của đồng
màu vàng hoặc đỏ, mềm, dễ kéo
dài, dễ dát mỏng, tính chống mài
mòn cao, tính dẫn điện dẫn nhiệt tốt, ít
bị oxy hóa trong môi trường
Làm dây dẫn điện, chi tiết máy như
bạc trượt, các chi tiết gia dụng như
vòng đệm, vòi nước, các chi tiết tiếp
xúc trong đồ điện…
Nhôm
hợp kim
của nhôm
Thường màu trắng sáng, nhẹ, dễ
kéo dài, tính dẫn điện dẫn nhiệt tốt, ít
bị oxy trong môi trường
Làm dây dẫn điện, chi tiết máy như vỏ
máy công nghiệp, vật gia dụng như
khung cửa, tủ
3.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Lưỡi kéo cắt giấy: thép
- Đầu kìm điện: thép
- Lõi dây điện: đồng, nhôm.
- Khung xe ô tô: thép.
d. Tổ chức hoạt động
+Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra phiếu học tập
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm, trả
lời câu hỏi trên trong thời gian 4 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
II.Một số vật liệu khí thông
dụng
1.Vật liệu kim loại
a.Kim loại đen
- Kim loại đen thành phần chủ
yếu là sắt, carbon.
- Dựa vào tỉ lệ carbon, chia kim
loại đen thành 2 loại chính là gang
và thép
+ Thép có tỉ lệ carbon ≤2,14%
+ Gang có tỉ lệ carbon ≥2,14%
- Kim loại màu: kim loại màu
được sử dụng chủ yếu dưới dạng
hợp kim
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về vật liệu cơ khí
b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập
Bài 1. Các sản phẩm sau thường được chế tạo từ những vật liệu nào?
Vật dụng Kim loại
Kim loại đen Kim loại màu
Lưỡi dao, kéo
Nồi, chảo
Khung xe đạp
Vỏ tàu, thuyền
Bài 2. Em hãy chọn ý đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Vật liệu phi kim loại được sử dụng phổ biến trong cơ khí là
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày giảng: / /20… CHƯƠNG II. CƠ KHÍ
TIẾT 11. BÀI 6. VẬT LIỆU CƠ KHÍ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức
- Nhận biết được một số vật liệu cơ khí thông dụng. 2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số vật liệu cơ khí thông dụng.
- Giao tiếp công nghệ: Biết sử dụng một số thuật ngữ trong sử dụng vật liệu cơ khí.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề
liên quan đến vật liệu cơ khí, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến vật liệu cơ khí. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức và kỹ năng vật liệu cơ khí đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. Có ý thức về an toàn lao động và bảo vệ
môi trường khi sử dụng vật liệu cơ khí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point. Một số vật liệu cơ khí.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
- Một số vật liệu cơ khí.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (4’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về vật liệu cơ khí
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi


Em hãy quan sát Hình 6.1 và cho biết Bộ nồi, chảo nấu ăn thường được làm bằng những vật
liệu gì? Tại sao lại sử dụng vật liệu đó?
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
Bộ nồi, chảo nấu ăn thường được làm bằng kim loại
Vì chúng có đặc tính dẫn nhiệt rất tốt, giúp thức ăn nhanh chín
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Vật liệu cơ khí gồm có những loại nào, thành phần của từng loại? Để tìm hiểu
nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái quát chung về vật liệu về liệu cơ khí(10’)
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm về vật liệu cơ khí. Kể tên được các loại vật liệu cơ khí.
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi
Quan sát và cho biết: Các chi tiết của xe đạp trong Hình 6.2 được làm từ những vật liệu gì?


c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm của HS. Thép, nhôm, cao su, nhựa.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
I.Khái quát về vật liệu GV đưa ra câu hỏi cơ khí
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả - Vật liệu cơ khí bao
lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút.
gồm các nguyên vật liệu
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. dùng trong ngành cơ khí
Thực hiện nhiệm vụ để tạo nên các sản
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. phẩm.
Báo cáo, thảo luận
- Vật liệu cơ khí rất đa
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ dạng và phong phú sung.
- Vật liệu cơ khí có tính
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. chất cơ bản như tính
GV: Vật liệu cơ khí là gì? Vật liệu cơ khí có tính chất như thế chất cơ học, tính chất nào?
vật lý, tính chất hóa học
1-2 HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung. và tính chất công nghệ.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu vật liệu kim loại(20’)
a.Mục tiêu
: Nhận biết được một số kim loại
b. Nội dung: HS trả lời được phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1


1.Quan sát Hình 6.3 và cho biết: Vật liệu kim loại được chia thành mấy loại, là những loại nào?
Mỗi loại gồm những vật liệu (hợp kim) gì?
2.Quan sát bảng 6.1. Trình bày đặc điểm và ứng dụng của thép, gang, đồng và hợp kim của
đồng, nhôm và hợp kim của nhôm.
3. Từ bảng 6.1 cho biết những sản phẩm sau đây: lưỡi kéo cắt giấy, đầu kìm điện, lõi dây điện,
khung xe ô tô được làm từ vật liệu kim loại gì?
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm của HS.
1.Vật liệu kim loại được chia làm 2 loại: - Kim loại đen: + Thép + Gang - Kim loại màu:
+ Đồng và hợp kim của đồng
+ Nhôm và hợp kim của nhôm + ...
2. Đặc điểm và ứng dụng của thép, gang, đồng và hợp kim của đồng, nhôm và hợp kim của nhôm. Vật liệu Đặc điểm Ứng dụng Thép
Thường có màu trắng, sáng, cứng, Làm chi tiết máy, máy công nghiệp,
dẻo, dễ gia công, dễ bị ôxy hóa. Khi nông nghiệp, trong xây dựng, cầu
bị ôxy hóa chuyển sang màu nâu
đượng…các vật dụng trong gia đình
như khóa cửa, đinh vít… Gang
Thường có màu xám, cứng, giòn, Làm vỏ máy như vỏ động cơ, máy
không thể dát mỏng, chịu mài mòn.
công nghiệp…, các vật dụng gia đình như nồi cơm…
Đồng và Có màu vàng hoặc đỏ, mềm, dễ kéo Làm dây dẫn điện, chi tiết máy như
hợp kim dài, dễ dát mỏng, có tính chống mài bạc trượt, các chi tiết gia dụng như của đồng
mòn cao, tính dẫn điện dẫn nhiệt tốt, ít vòng đệm, vòi nước, các chi tiết tiếp
bị oxy hóa trong môi trường xúc trong đồ điện…
Nhôm và Thường có màu trắng sáng, nhẹ, dễ Làm dây dẫn điện, chi tiết máy như vỏ
hợp kim kéo dài, tính dẫn điện dẫn nhiệt tốt, ít máy công nghiệp, vật gia dụng như của nhôm bị oxy trong môi trường khung cửa, tủ 3.


zalo Nhắn tin Zalo