Giáo án Bài 6 Địa lí 10 Cánh diều: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

134 67 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Cánh diều.

Lưu ý: (Có một số file trình bày theo font khác, Giáo viên cần cài font để đọc không bị lỗi)

  • Quý thầy/cô tham khảo Giáo án word đồng bộ với bản giáo án ppt - Mua combo 2 bộ giá 600k

https://tailieugiaovien.com.vn/tai-lieu/bai-giang-powerpoint-dia-li-10-canh-dieu-20484

Đánh giá

4.6 / 5(134 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: ……………………………………….
PPCT: Tiết …
Bài 6
NGOẠI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ
MẶT TRÁI ĐẤT
(Số tiết: 02 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày khái niệm, nguyên nhân của ngoại lực và tác động của ngoại lực đến sự hình
thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân tích được lược đồ, sơ đồ, tranh ảnh về tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt
Trái Đất.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học tự chủ:
- Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Đánh giá điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành cách học riêng của bản
thân; tìm kiếm, lựa chọn nguồn tài liệu phù hợp.
- Ghi chép thông tin bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng,
bổ sung khi cần thiết.
Giao tiếp hợp tác:
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để trình
bày thông tin, ý tưởng và để thảo luận, lập luận, đánh giá các vấn đề.
- Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước
nhiều người.
Sử dụng CNTT truyền thông: thể sử dụng các phương tiện công nghệ để
hỗ trợ tìm kiếm thông tin liên quan đến nội dung bài học
b. Năng lực địa lí
Nhận thức khoa học địa lí:
- Biết được các tác nhân của ngoại lực đang tác động đến bề mặt Trái Đất.
- Giải thích được các vấn đề liên quan đến ngoại lực.
Tìm hiểu địa lí
- Phân tích được lược đồ, sơ đồ, tranh ảnh về tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt
Trái Đất.
- Tìm hiểu các sự vật, hiện tượng tự nhiên liên quan đến ngoại lực, tác động của
ngoại lực,…
1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Nhận xét và giải thích được sự đa dạng của bề mặt địa hình trên Trái Đất.
- Trình bày quy luật tự nhiên giải thích các hiện tượng tự nhiên dựa trên quan điểm
duy vật biện chứng.
- Phòng tránh các tác hại của thiên tai do các quá trình phong hóa gây ra.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực tìm thông tin hứng thú với việc học, nghiên cứu các nội dung
kiến thức liên quan bài học.
- Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc
nhóm, làm bài tập vận dụng.
- Nhân ái: Có ý thức cảm thông với những đất nước/con người thường gặp các thiên tai
do tự nhiên gây ra.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Tranh ảnh về các tác động của ngoại lực.
- Video về các quá trình ngoại lực.
2. Học liệu
- Giấy note, Sách giáo khoa.
- Tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Tình huống xuất phát) - 7 phút
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực ghi nhớ của học sinh.
b. Nội dung:
- Trò chơi “TÔI ĐÃ HOÀN THÀNH”
- Hoạt động cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV nhắc nhanh lại yêu cầu đã đưa ra trong phần vận dụng
của tiết học trước:
Xác định các quốc gia nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương (sử dụng Google
Earth). 🡪 ghi tên ít nhất 5 quốc gia.
Tìm hiểu các kĩ năng nhận biết và ứng phó với động đất, núi lửa.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoàn thành nhiệm vụ đã giao nhanh chóng giơ tay báo
cáo “Tôi đã hoàn thành”. HS tự kiểm tra chéo kết quả việc hoàn thành nhiệm vụ hay
chưa của bạn bên cạnh để tính điểm. Học sinh chưa hoàn thành sẽ bị phạt bằng 1 hình
thức nào đó do các bạn hoàn thành quyết định.
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Báo cáo, thảo luận: 4 học sinh đưa tay lên nhanh nhất lên bảng ghi lại kết quả bài làm
của nhân. Nếu đúng sẽ được ghi điểm theo mức độ. Học sinh kết quả đúng
chính xác nhất sẽ báo cáo nhanh trước lớp yêu cầu thứ 2.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét hoạt động và dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (32 phút)
NỘI DUNG 1: TÌM HIỂU VỀ NGOẠI LỰC (7 PHÚT)
a. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm ngoại lực và liệt kê được các tác nhân sinh ra ngoại lực.
b. Nội dung
- Đặt vấn đề 🡪 trả lời các câu hỏi
- Kĩ thuật động não, phát vấn, đàm thoại.
c. Sản phẩm
- Học sinh trả lời được các câu hỏi:
1. Vì sao các đỉnh núi có đỉnh nhọn, có đỉnh tròn?
=> Do sự bào mòn mạnh hay yếu của các nhân tố gió, mưa, nước chảy trên mặt.
2. Vào mùa mưa, các vấn đề gì thường hay xảy ra trên bề mặt địa hình?
=> Nước chảy tràn trên bề mặt đất với cường độ khác nhau các bề mặt địa hình khác
nhau. dụ: tạo nên quét đồi núi nếu mưa lớn, lụt đồng bằng hạ lưu, nước
sông dâng cao => làm xói mòn, sạt lỡ đất đai.
3. Giải thích câu nói “Nước chảy đá mòn”?
=> Thực tế cho thấy nếu nước chảy qua 1 tảng đá trong 1 thời gian dài thì tảng đá sẽ bị
mòn dần ở phía tiếp xúc với nước chảy mạnh hơn.
4. Cây mọc trên đất đá tác động như thế nào đến bề mặt đất đá?
=> Làm đất đá bị nứt vỡ, thay đổi cấu trúc.
5. Như vậy, bề mặt Trái Đất có nhiều hình dạng khác nhau và thường xuyên thay đổi là
do đâu?
=> Do các tác nhân như nhiệt độ, gió, mưa, nước chảy, băng tan, sóng biển và cả do con
người.
- Học sinh hoàn thành nội dung phiếu học tập:
NGOẠI LỰC
Khái niệm Là lực sinh ra trên bề mặt Trái Đất
Nguồn gốc Do nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời
Tác nhân Nhiệt độ, gió, mưa, nước chảy, băng tan, sóng biển và cả do con người.
Tác động Có xu hướng san bằng bề mặt địa hình 🡪 tạo ra các hình dạng địa hình
mới.
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Quá trình 4 QT chính: Phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
d. Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ 1: GV đặt vấn đề với các câu hỏi.
+ Nhiệm vụ 2: GV giao phiếu học tập cho HS hoàn thành nhanh.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS kết hợp hiểu biết của bản thân kiến thức đã học, hình
thành nhóm đôi thảo luận để trả lời các câu hỏi của GV và hoàn thành phiếu học tập.
- Báo cáo, thảo luận: Các cặp HS trả lời câu hỏi theo chỉ định của GV, nhóm nào
thắc mắc, chưa hiểu có thể nêu ý kiến, góp ý, bổ sung câu trả lời cho các bạn.
- Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.
Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực là nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời vì dưới tác
dụng của Mặt Trời, đá trên bề mặt Thạch quyển bị phá hủy và năng lượng của các tác
nhân ngoại lực (nước chảy, gió, băng tuyết...) trực tiếp hay gián tiếp đều có liên quan
đến bức xạ Mặt Trời.
NỘI DUNG 2: TÌM HIỂU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
(…… PHÚT)
a. Mục tiêu
- Trình bày khái niệm, nguyên nhân của CỦA CÁC QUÁ TRÌNH NGOẠI LỰC.
- Phân tích được tranh ảnh về tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
b. Nội dung
- Nghiên cứu SGK hình thành kiến thức.
- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
c. Sản phẩm
- Phiếu học tập hoàn thiện:
Phong hóa lí học Phong hóa hóa học Phong hóa sinh học
Khái niệm
Là sự phá hủy đá và
khoáng vật về kích
thước
Là quá trình làm biến
đổi thành phần tính chất
hóa học của đá và
khoáng vật
Là sự phá hủy đá và
khoáng vật cả về kích
thước và thành phần,
tính chất hóa học
Tác nhân Sự thay đổi nhiệt độ,
đóng băng của nước,
kết tinh của muối, ma
sát, va đập của gió,
sóng, nước chảy , hoạt
động sản xuất của con
Nước và các hợp chất
hòa tan trong nước, khí
cacbonic, ôxi và axit hữu
cơ của sinh vật thông
qua các phản ứng hóa
Tác động của sinh vật
4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
người học
Kết quả
Đá bị rạn nứt, vỡ thành
những tảng và mảnh
vụn
Tạo ra các dạng địa hình
đặc biệt như địa hình
caxtơ
Đá và KV bị phá hủy
về mặt cơ giới và hóa
học
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt các câu hỏi:
1. Phong hóa là gì? Xảy ra chủ yếu ở đâu?
2. Quá trình phong bao gồm những quá trình phong hóa nào kết quả của phong
hóa?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi 2 học sinh trả lời nhanh theo kiến thức SGK.
- Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức, dẫn dắt vào nhiệm vụ 2.
🡪 Phong hóa quá trình đầu tiên trong chuỗi tác động của ngoại lực, phong hóa làm
cho đá khoáng vật thay đổi hình dạng, kích thước cả tính chất => tạo ra sự khởi
đầu cho quá trình hình thành đất.
Nhiệm vụ 2:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu học sinh hoàn
thành
- Thực hiện nhiệm vụ: HS chia lớp thành 4 hoặc 5 nhóm, đọc kiến thức SGK, thảo
luận hoàn thành PHT (ghi ra nội dung trên giấy A1).
- Báo cáo, thảo luận: Các nhóm dán PHT hoàn thành lên bảng, GV chỉ định 1 nhóm
báo cáo, các nhóm còn lại nhận xét, góp ý.
- Kết luận, nhận định: GV đưa thông tin phản hồi, tổng hợp kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (4 phút)
a. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức, nội dung bài học
- Trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài.
b. Nội dung
- Nêu vấn đề/cả lớp
c. Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu vấn đề thông qua các câu hỏi:
1) Vì sao quá trình phong hóa lại xảy ra mạnh nhất trên bề mặt và ở độ sâu không
lớn trong vỏ Trái Đất?
5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: ………………………………………. PPCT: Tiết … Bài 6
NGOẠI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (Số tiết: 02 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày khái niệm, nguyên nhân của ngoại lực và tác động của ngoại lực đến sự hình
thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân tích được lược đồ, sơ đồ, tranh ảnh về tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: ❖ Tự học tự chủ:
- Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành cách học riêng của bản
thân; tìm kiếm, lựa chọn nguồn tài liệu phù hợp.
- Ghi chép thông tin bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết. ❖ Giao tiếp hợp tác:
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để trình
bày thông tin, ý tưởng và để thảo luận, lập luận, đánh giá các vấn đề.
- Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
❖ Sử dụng CNTT và truyền thông: Có thể sử dụng các phương tiện công nghệ để
hỗ trợ tìm kiếm thông tin liên quan đến nội dung bài học
b. Năng lực địa lí
❖ Nhận thức khoa học địa lí:
- Biết được các tác nhân của ngoại lực đang tác động đến bề mặt Trái Đất.
- Giải thích được các vấn đề liên quan đến ngoại lực. ❖ Tìm hiểu địa lí
- Phân tích được lược đồ, sơ đồ, tranh ảnh về tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
- Tìm hiểu các sự vật, hiện tượng tự nhiên có liên quan đến ngoại lực, tác động của ngoại lực,… 1


❖ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Nhận xét và giải thích được sự đa dạng của bề mặt địa hình trên Trái Đất.
- Trình bày quy luật tự nhiên và giải thích các hiện tượng tự nhiên dựa trên quan điểm duy vật biện chứng.
- Phòng tránh các tác hại của thiên tai do các quá trình phong hóa gây ra. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực tìm thông tin và hứng thú với việc học, nghiên cứu các nội dung
kiến thức liên quan bài học.
- Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc
nhóm, làm bài tập vận dụng.
- Nhân ái: Có ý thức cảm thông với những đất nước/con người thường gặp các thiên tai do tự nhiên gây ra.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học
- Tranh ảnh về các tác động của ngoại lực.
- Video về các quá trình ngoại lực. 2. Học liệu
- Giấy note, Sách giáo khoa.
- Tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: TIẾT 1:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Tình huống xuất phát) - 7 phút a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực ghi nhớ của học sinh. b. Nội dung:
- Trò chơi “TÔI ĐÃ HOÀN THÀNH”
- Hoạt động cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ:
GV nhắc nhanh lại yêu cầu đã đưa ra trong phần vận dụng của tiết học trước:
✔ Xác định các quốc gia nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương (sử dụng Google
Earth). ? ghi tên ít nhất 5 quốc gia.
✔ Tìm hiểu các kĩ năng nhận biết và ứng phó với động đất, núi lửa.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoàn thành nhiệm vụ đã giao nhanh chóng giơ tay báo
cáo “Tôi đã hoàn thành”. HS tự kiểm tra chéo kết quả việc hoàn thành nhiệm vụ hay
chưa của bạn bên cạnh để tính điểm. Học sinh chưa hoàn thành sẽ bị phạt bằng 1 hình
thức nào đó do các bạn hoàn thành quyết định. 2


- Báo cáo, thảo luận: 4 học sinh đưa tay lên nhanh nhất lên bảng ghi lại kết quả bài làm
của cá nhân. Nếu đúng sẽ được ghi điểm theo mức độ. Học sinh có kết quả đúng và
chính xác nhất sẽ báo cáo nhanh trước lớp yêu cầu thứ 2.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét hoạt động và dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (32 phút)
NỘI DUNG 1: TÌM HIỂU VỀ NGOẠI LỰC (7 PHÚT) a. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm ngoại lực và liệt kê được các tác nhân sinh ra ngoại lực. b. Nội dung
- Đặt vấn đề ? trả lời các câu hỏi
- Kĩ thuật động não, phát vấn, đàm thoại. c. Sản phẩm
- Học sinh trả lời được các câu hỏi:
1. Vì sao các đỉnh núi có đỉnh nhọn, có đỉnh tròn?
=> Do sự bào mòn mạnh hay yếu của các nhân tố gió, mưa, nước chảy trên mặt.
2. Vào mùa mưa, các vấn đề gì thường hay xảy ra trên bề mặt địa hình?
=> Nước chảy tràn trên bề mặt đất với cường độ khác nhau ở các bề mặt địa hình khác
nhau. Ví dụ: tạo nên lũ quét ở đồi núi nếu mưa lớn, lũ lụt ở đồng bằng hạ lưu, nước
sông dâng cao => làm xói mòn, sạt lỡ đất đai.
3. Giải thích câu nói “Nước chảy đá mòn”?
=> Thực tế cho thấy nếu nước chảy qua 1 tảng đá trong 1 thời gian dài thì tảng đá sẽ bị
mòn dần ở phía tiếp xúc với nước chảy mạnh hơn.
4. Cây mọc trên đất đá tác động như thế nào đến bề mặt đất đá?
=> Làm đất đá bị nứt vỡ, thay đổi cấu trúc.
5. Như vậy, bề mặt Trái Đất có nhiều hình dạng khác nhau và thường xuyên thay đổi là do đâu?
=> Do các tác nhân như nhiệt độ, gió, mưa, nước chảy, băng tan, sóng biển và cả do con người.
- Học sinh hoàn thành nội dung phiếu học tập: NGOẠI LỰC Khái niệm
Là lực sinh ra trên bề mặt Trái Đất
Nguồn gốc Do nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời Tác nhân
Nhiệt độ, gió, mưa, nước chảy, băng tan, sóng biển và cả do con người. Tác động
Có xu hướng san bằng bề mặt địa hình ? tạo ra các hình dạng địa hình mới. 3

Quá trình
4 QT chính: Phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
d. Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:

+ Nhiệm vụ 1: GV đặt vấn đề với các câu hỏi.
+ Nhiệm vụ 2: GV giao phiếu học tập cho HS hoàn thành nhanh.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS kết hợp hiểu biết của bản thân và kiến thức đã học, hình
thành nhóm đôi thảo luận để trả lời các câu hỏi của GV và hoàn thành phiếu học tập.
- Báo cáo, thảo luận: Các cặp HS trả lời câu hỏi theo chỉ định của GV, nhóm nào có
thắc mắc, chưa hiểu có thể nêu ý kiến, góp ý, bổ sung câu trả lời cho các bạn.
- Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.
Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực là nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời vì dưới tác
dụng của Mặt Trời, đá trên bề mặt Thạch quyển bị phá hủy và năng lượng của các tác
nhân ngoại lực (nước chảy, gió, băng tuyết...) trực tiếp hay gián tiếp đều có liên quan
đến bức xạ Mặt Trời.

NỘI DUNG 2: TÌM HIỂU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH (…… PHÚT) a. Mục tiêu
- Trình bày khái niệm, nguyên nhân của CỦA CÁC QUÁ TRÌNH NGOẠI LỰC.
- Phân tích được tranh ảnh về tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. b. Nội dung
- Nghiên cứu SGK hình thành kiến thức.
- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập c. Sản phẩm
- Phiếu học tập hoàn thiện: Phong hóa lí học Phong hóa hóa học Phong hóa sinh học Là quá trình làm biến Là sự phá hủy đá và Là sự phá hủy đá và
đổi thành phần tính chất khoáng vật cả về kích Khái niệm khoáng vật về kích hóa học của đá và thước và thành phần, thước khoáng vật tính chất hóa học Tác nhân
Sự thay đổi nhiệt độ, Nước và các hợp chất Tác động của sinh vật đóng băng của nước, hòa tan trong nước, khí kết tinh của muối, ma cacbonic, ôxi và axit hữu sát, va đập của gió, cơ của sinh vật thông
sóng, nước chảy , hoạt qua các phản ứng hóa
động sản xuất của con 4


zalo Nhắn tin Zalo