Giáo án Bài 6 Địa lí 7 Kết nối tri thức (2024): Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á

877 439 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Địa Lý
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 7 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(877 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 6: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu.
- Biết cách sử dụng bản đồ đổ xác định sự phân bố dân cư, các đô thị lớn ở châu Á.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày
thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: ng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí kinh tế - xã hội.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống.
3. Phẩm chất
- những hiểu biết trung thực, khách quan về đặc điểm dân cư, tôn giáo, s phần bố dân
cư, các đô thị lớn ở châu Á và ảnh hưởng của các yếu tố đó đến sản xuất và đời sống.
- Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiểu các vấn để xã hội.
- tinh thần chung sống hoà bình, hợp tác sẻ chia, tôn trọng nét khác biệt trong
văn hoá, xã hội giữa các khu vực của châu Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị lớn ở cháu Á, năm 2020.
- Các bảng số liệu, video, hình ảnh về dân cư của các đô thị lớn ở châu Á.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học.
b. Nội dung
- Trò chơi LUCKY NUMBER
c. Sản phẩm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm
vụ: Trò chơi LUCKY
NUMBER
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết
quả
Bước 4: Đánh giá
chốt kiến thức
Châu Á là nơi có con người cư tru từ rất sớm, cũng là nơi có nhũng nền văn minh cổ
đại phát triển rực rỡ trong lịch sử. Với quá trình phát triển lầu đời, dân cư, hội châu Á
ngày nay có những đặc điểm như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu đặc điểm dân cư, tôn giáo châu Á
a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo ở châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu.
b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và bảng 1 trong mục 1, hãy trình bày đặc điểm dân cư, tôn giáo châu Á.
c. Sản Phẩm
Câu hỏi Trả lời
Dân cư
N1,3,5
Số dân? 4 641,1 triệu người, năm 2020
Tính tỉ lệ n số châu Á
so với thế giới năm 2020?
59,54%
Dân số châu Á tăng nhanh
trong giai đoạn nào?
Nửa cuối thế kỉ XX
Tại sao tỉ lệ gia tăng dân
số tự nhiên ở châu Á đang
có xu hướng giảm?
Thực hiện tốt các chính ch về dân số, Giai
đoạn 2015 - 2020, tỉ lệ gia tăng dần số tự nhiên
của châu Á 0,95%, thấp hơn mức gia tăng
trung bình của thế giới (1,09%).
cấu dân số theo nhóm
tuổi châu Á? Thuận lợi
khó khăn?
Cơ cấu dấn số trẻ
- Lao động dồi dào
- Khó khăn trong vấn đề giải quyết việc làm,
giáo dục, y tế
Dân châu Á thuộc Môn gô lô it, Nê gro it, Ô xtra lô it
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
những chủng tộc nào?
Tôn giáo
N2,4,6
Châu Á nơi ra đời của
các tôn giáo nào?
Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki tô giáo, Hồi giáo
Thời gian nơi ra đời
của các tôn giáo
- Ấn Độ giáo: TKI của TNKI TCN, Ấn Độ
- Phật giáo: TK VI TCN, Ấn Độ
- Ki tô giáo: Đầu công nguyên, Pa-le-xtin
- Hồi giáo: TKVII sau công nguyên, rập -
ut
Vai trò của tôn giáo trong
cuộc sống?
Hướng con người đến những điều thiện, tốt đẹp.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
Nhiệm vụ 1-Hoạt động nhóm: Dựa vào
thông tin SGK, các emy trao đổi hoàn
thiện thông tin phiếu học tập sau
Câu hỏi Trả lời
Dân
N1,3,5
Số dân?
Tính tỉ lệ dân số
châu Á so với thế
giới năm 2020?
Dân số châu Á
tăng nhanh trong
giai đoạn nào?
Tại sao tỉ lệ gia
tăng dân số tự
nhiên châu Á
đang có xu hướng
giảm?
Cơ cấu dân số theo
nhóm tuổi châu Á?
Thuận lợi khó
khăn?
Dân châu Á
thuộc những chủng
tộc nào?
Tôn
giáo
N2,4,6
Châu Á nơi ra
đời của các tôn
giáo nào?
Thời gian và nơi ra
1. Dân cư, tôn giáo
a. Dân cư
- Châu Á số dân đông nhất trong
các châu lục: 4 641,1 triệu người, năm
2020, chiếm
- Số dân châu Á tăng nhanh trong nửa
cuối thế kỉ XX. Hiện nay, do nhiều ớc
thực hiện các chính sách hạn chế gia tăng
dân số nên mức tăng dần số của chầu Á đã
giảm đáng kể.
- Châu Á có cấu dân số trẻ, nhưng
đang chuyển biến theo hướng già hoá.
- dân châu Á thuộc nhiều chủng
lộc: Môn-gô lô-it, ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it.
b. Tôn giáo
- Nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn
- Các tôn giáo này lan truyền khắp thế giới
và thu hút số lượng lớn tín đồ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
đời của các tôn
giáo
Vai trò của tôn
giáo trong cuộc
sống?
Nhiệm vụ 2- Cặp đôi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất nội dung
báo cáo.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trả lời câu hỏi.
- Các học sinh khác ý kiến nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiểu sự phân bố dân cư và các thành phố lớn ở châu Á
a. Mục tiêu
- Trình bày được sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á.
- Biết cách sdụng bản đổ để xác định sự phân bố dân cư, các thành phổ lớn châu
Á.
- Rèn luyện kĩ năng phần tích, khai thác số liệu.
b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và hình 1 trong mục 2, cho biết các khu vực đông dân và các khu
vực thưa dân ở châu Á
- Dựa vào hình 1 và bảng 2, hãy:
+ Xác định vị trí của các đô thị từ 20 triệu người trở lên ở châu Á.
+ Cho biết các đô thị trên 10 triệu dân nước ở châu Á?
c. Sản Phẩm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Các khu vực đông dân ở châu Á: Đông Á, Nam Á và một phần khu vực Đông Nam Á.
- Các khu vực thưa dân châu Á: Bắc Á, khu vực núi cao trung m châu Á, khu
vực bán đảo A-ráp.
- HS dựa vào hình 1 bảng 2, xác định được trên bản đồ vị trí cúa các đô thị từ 20
triệu người trở lên ở châu Á.
- Các nước ở châu Á có nhiểu đô thị trên 10 triệu dần: Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc,
Pa-ki-xtan.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Dựa vào hình 1,
bảng 2 và thông tin SGK, em hãy cho biết:
- Các khu vực đông dân và các khu vực
thưa dân ở châu Á?
- Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố
dân cư ở châu Á?
- Dựa vào hình 1 và bảng 2, hãy:
+ Xác định vị trí của các đô thị từ 20 triệu
người trở lên ở châu Á.
+ Cho biết các đô thị trên 10 triệu dân
nước ở châu Á?
+ Các đô thị lớn ở châu Á phân bố chủ yếu
ở khu vực nào? Giải thích nguyên nhân?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Gọi học sinh bất kì trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung
*GV mở rộng: Siêu đô chị châu Á: Theo
một o cáo mới của Liên hợp quốc, hầu
hết các thành phố lớn nhất thế giới sẽ
châu Phi châu Á o năm 2030. Trong
số 34 siêu đô thị trên hành tinh (năm 2020),
27 trong số đò các nước đang phát
triển. Số lượng lớn nhất tập trung ở khu vực
châu Á - Thái Bình Dương, nơi 21 trong
số 34 siêu đô thị. Trung Quốc Ấn Độ
dẫn đầu, với lẩn lượt 6 5 siêu đô thị. Làn
sóng di dân từ nông thôn ra thành thị rất
mạnh châu Á sẽ làm nảy sinh ra những
vấn đề lớn như nhà ở, nạn tắc đường, ô
2. Sự phân bố dân cư, các đô thị lớn.
- Dân cư châu Á phân bố không đều
+ Các khu vực đông dân ở châu Á: Đông Á,
Nam Á và một phần khu vực Đông Nam Á.
+ Các khu vực thưa dân châu Á:
Bắc Á, khu vực núi cao ở trung tâm châu Á,
khu vực bán đảo A-ráp.
- Các đô thị trên 20 triệu dân châu Á năm
2020: Tô-ky-ô, Đê-li, Mun-bai, Thượng
Hải, Đắc-ca, Bắc Kinh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY - BÀI 6: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á. -
Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu. -
Biết cách sử dụng bản đồ đổ xác định sự phân bố dân cư, các đô thị lớn ở châu Á. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập. + Giao tiếp và hợp tác:
Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày
thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí kinh tế - xã hội.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..) +
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Có những hiểu biết trung thực, khách quan về đặc điểm dân cư, tôn giáo, sự phần bố dân
cư, các đô thị lớn ở châu Á và ảnh hưởng của các yếu tố đó đến sản xuất và đời sống. -
Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiểu các vấn để xã hội. -
Có tinh thần chung sống hoà bình, hợp tác và sẻ chia, tôn trọng nét khác biệt trong
văn hoá, xã hội giữa các khu vực của châu Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU -
Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị lớn ở cháu Á, năm 2020. -
Các bảng số liệu, video, hình ảnh về dân cư của các đô thị lớn ở châu Á. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung - Trò chơi LUCKY NUMBER c. Sản phẩm


- Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ: Trò chơi LUCKY NUMBER
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
Châu Á là nơi có con người cư tru từ rất sớm, cũng là nơi có nhũng nền văn minh cổ
đại phát triển rực rỡ trong lịch sử. Với quá trình phát triển lầu đời, dân cư, xã hội châu Á
ngày nay có những đặc điểm như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu đặc điểm dân cư, tôn giáo châu Á
a. Mục tiêu -
Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo ở châu Á. -
Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và bảng 1 trong mục 1, hãy trình bày đặc điểm dân cư, tôn giáo châu Á. c. Sản Phẩm Câu hỏi Trả lời Dân cư Số dân?
4 641,1 triệu người, năm 2020 N1,3,5
Tính tỉ lệ dân số châu Á 59,54%
so với thế giới năm 2020?
Dân số châu Á tăng nhanh Nửa cuối thế kỉ XX trong giai đoạn nào?
Tại sao tỉ lệ gia tăng dân Thực hiện tốt các chính sách về dân số, Giai
số tự nhiên ở châu Á đang đoạn 2015 - 2020, tỉ lệ gia tăng dần số tự nhiên có xu hướng giảm?
của châu Á là 0,95%, thấp hơn mức gia tăng
trung bình của thế giới (1,09%).
Cơ cấu dân số theo nhóm Cơ cấu dấn số trẻ
tuổi châu Á? Thuận lợi và - Lao động dồi dào khó khăn?
- Khó khăn trong vấn đề giải quyết việc làm, giáo dục, y tế
Dân cư châu Á thuộc Môn gô lô it, Nê gro it, Ô xtra lô it

những chủng tộc nào? Tôn giáo
Châu Á là nơi ra đời của Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki tô giáo, Hồi giáo N2,4,6 các tôn giáo nào?
Thời gian và nơi ra đời - Ấn Độ giáo: TKI của TNKI TCN, Ấn Độ của các tôn giáo
- Phật giáo: TK VI TCN, Ấn Độ
- Ki tô giáo: Đầu công nguyên, Pa-le-xtin
- Hồi giáo: TKVII sau công nguyên, Ả rập Xê- ut
Vai trò của tôn giáo trong Hướng con người đến những điều thiện, tốt đẹp. cuộc sống? d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh 1. Dân cư, tôn giáo
Nhiệm vụ 1-Hoạt động nhóm: Dựa vào a. Dân cư
thông tin SGK, các em hãy trao đổi và hoàn -
Châu Á có số dân đông nhất trong
thiện thông tin phiếu học tập sau
các châu lục: 4 641,1 triệu người, năm Câu hỏi Trả lời 2020, chiếm Dân Số dân? -
Số dân châu Á tăng nhanh trong nửa Tính tỉ lệ dân số
cuối thế kỉ XX. Hiện nay, do nhiều nước
N1,3,5 châu Á so với thế
thực hiện các chính sách hạn chế gia tăng giới năm 2020?
dân số nên mức tăng dần số của chầu Á đã Dân số châu Á giảm đáng kể. tăng nhanh trong -
Châu Á có cơ cấu dân số trẻ, nhưng giai đoạn nào?
đang chuyển biến theo hướng già hoá. Tại sao tỉ lệ gia -
Cư dân châu Á thuộc nhiều chủng tăng dân số tự
lộc: Môn-gô lô-it, ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it. nhiên ở châu Á b. Tôn giáo đang có xu hướng
- Nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn giảm?
- Các tôn giáo này lan truyền khắp thế giới Cơ cấu dân số theo
và thu hút số lượng lớn tín đồ. nhóm tuổi châu Á? Thuận lợi và khó khăn? Dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Tôn Châu Á là nơi ra giáo đời của các tôn N2,4,6 giáo nào? Thời gian và nơi ra

đời của các tôn giáo Vai trò của tôn giáo trong cuộc sống?
Nhiệm vụ 2- Cặp đôi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất nội dung báo cáo.
Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trả lời câu hỏi.
- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
Bước 4:
Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. - Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiểu sự phân bố dân cư và các thành phố lớn ở châu Á a. Mục tiêu -
Trình bày được sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á. -
Biết cách sử dụng bản đổ để xác định sự phân bố dân cư, các thành phổ lớn ở châu Á. -
Rèn luyện kĩ năng phần tích, khai thác số liệu. b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và hình 1 trong mục 2, cho
biết các khu vực đông dân và các khu vực thưa dân ở châu Á
- Dựa vào hình 1 và bảng 2, hãy:
+ Xác định vị trí của các đô thị từ 20 triệu người trở lên ở châu Á.
+ Cho biết các đô thị trên 10
triệu dân nước ở châu Á? c. Sản Phẩm


zalo Nhắn tin Zalo