Giáo án Bài 6 Hóa học 12 Cánh Diều: Amino acid

138 69 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 12 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 12 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(138 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

BÀI 6: AMINO ACD I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm về amino acid, amino acid thiên nhiên, amino acid trong cơ thể; gọi được tên
một số amino acid thông dụng, đặc điểm cấu tạo phân tử của amino acid.
- Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amino acid (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hoà tan).
- Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amino acid (tính lưỡng tính, phản ứng ester hoá; phản
ứng trùng ngưng của - và -amino acid).
- Nêu được khả năng di chuyển của amino acid trong điện trường ở các giá trị pH khác nhau (tính chất điện di). 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về amino acid,
amino acid thiên nhiên, amino acid trong cơ thể; gọi được tên một số amino acid thông dụng, đặc điểm
cấu tạo phân tử của amino acid
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về tính chất vật lí, tính chất hoá học đặc
trưng của amino acid (tính lưỡng tính, phản ứng ester hoá; phản ứng trùng ngưng của - và -amino acid)..
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được khả năng di chuyển của amino acid trong
điện trường ở các giá trị pH khác nhau (tính chất điện di).
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: - Nêu được khái niệm về amino acid, amino acid thiên nhiên, amino acid trong
cơ thể; gọi được tên một số amino acid thông dụng, đặc điểm cấu tạo phân tử của amino acid.
- Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amino acid (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hoà tan).
- Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amino acid (tính lưỡng tính, phản ứng ester hoá; phản
ứng trùng ngưng của - và -amino acid).
- Nêu được khả năng di chuyển của amino acid trong điện trường ở các giá trị pH khác nhau (tính chất điện di).
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, tính
chất hoá học đặc trưng của amino acid.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được khả năng di chuyển của amino acid trong
điện trường ở các giá trị pH khác nhau (tính chất điện di). 3. Phẩm chất
- Yêu nước, yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường...
- Trung thực, thật thà, ngay thẳng trong học tập...
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- PHIẾU HỌC TẬP số 1: Tìm hiểu về khái niệm, danh pháp
PHIẾU HỌC TẬP số 2: Tìm hiểu về tính chất vật lý
PHIẾU HỌC TẬP số 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học
- Hình ảnh hoặc video một số ứng dụng của amino acid.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Huy động được vốn hiểu biết, kĩ năng có sẵn của học sinh (về acid – base Bronsted, cân
bằng trong dung dịch, carboxylic acid, phản ứng ester hoá, amine,…) để chuẩn bị cho học bài mới
- Kích thích sự tò mò, khơi dậy hứng thú của học sinh về chủ đề sẽ học; tạo không khí lớp học sôi nổi.
- Học sinh trải nghiệm qua tình huống có vấn đề, trong đó chứa đựng những nội dung kiến thức, những
kĩ năng để phát triển phẩm chất, năng lực mới. b) Nội dung:
Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi để tìm các từ hàng ngang, sau đó tìm từ chìa khoá. 1 2 3 4 5 6
Câu 1: Tên hormone sinh ra ở tuyến tụy, có vai trò điều tiết lượng đường trong máu.
Câu 2: Cụm từ chỉ sự rất quan trọng và cần thiết, không thể thiếu được.
Câu 3: Cụm từ chỉ sự tồn tại với các biểu hiện sinh học như trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
Câu 4: Tên gọi chung của những đại phân tử, gồm nhiều amino acid liên kết lại với nhau, tạo cơ sở nền tảng cho sự sống.
Câu 5: Cụm từ chỉ hệ gồm hai điện tích điểm bằng nhau về độ lớn nhưng trái dấu.
Câu 6: Môi trường dung dịch làm phenolphthalein chuyển sang màu hồng. c) Sản phẩm: 1 I N S U L I N 2 T H I E T Y E U 3 S U S O N G 4 P R O T E I N 5 L U O N G C U C 6 B A S E
Từ khóa: Lysine (là một trong các amino acid thiên nhiên thiết yếu cho sự sống, tham gia cấu tạo nên
protein và các hormon như insulin. Phân tử lysine tồn tại ở dạng ion lưỡng cực và dung dịch lysine có môi trường base.) d) Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm bốc thăm thứ tự chọn câu hỏi chứa từ khóa hàng ngang, trả lời
đúng được tặng quà, trả lời sai nhóm khác được giành cơ hội trả lời.
- Trong quá trình giải ô chữ hàng ngang, nếu nhóm nào trả lời được từ khóa hàng dọc sẽ được
phaafnquaf đặc biệt từ GV.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khái niệm và danh pháp
Mục tiêu: Nêu được khái niệm về amino acid, amino acid thiên nhiên, amino acid trong cơ thể; gọi
được tên một số amino acid thông dụng, đặc điểm cấu tạo phân tử của amino acid.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm - Dự đoán tên cho mỗi sản phẩm thế: α-amino acetic và
4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1 : α-amino propionic.
Tìm hiểu về khái niệm, danh pháp của các - Nêu được amino acid là sản phẩm thế nguyên tử amino acid
H ở gốc hydrocarbon của carboxylic acid bằng nhóm
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành amino NH2.
phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện 1
nhóm bất kì báo cáo kết quả, các nhóm
khác lắng nghe và nhận xét.
Kết luận, nhận định:
1. Khái niệm và danh pháp
* Amino acid là hợp chất chứa đồng thời
nhóm amio (-NH2) và nhóm carboxyl (- COOH).
- Thực tế, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. * Danh pháp
Tên thay thế: Vị trí của nhóm amino –
amino + tên của carboxylic acid tương ứng.
Tên bán hệ thống: Vị trí của nhóm amino
aicd thay bằng các chữ cái α, β, …
Tên thường: Gly, Ala, Val, Glu, Lys…
Hoạt động 2: Tính chất vật lý
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amino acid (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hoà tan).
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm Thể tồn tại Rắn
4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 2 : Tính tan Dễ tan
Tìm hiểu về tính chất vật lý của các amino
Nhiệt độ nóng chảy Khá cao acid
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành
phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện 1
nhóm bất kì báo cáo kết quả, các nhóm
khác lắng nghe và nhận xét.
Kết luận, nhận định:
- Ở điều kiện thường, các amino acid ở thể rắn.
- Có nhiệt độ nóng chảy cao, thường dễ tan trong nước.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
Mục tiêu: - Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amino acid (tính lưỡng tính, phản ứng
ester hoá; phản ứng trùng ngưng của - và -amino acid).
- Nêu được khả năng di chuyển của amino acid trong điện trường ở các giá trị pH khác nhau (tính chất điện di).
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm Câu 1. - Lysine dịch chuyển về phía cực âm nên
4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 3 :
lysine tồn tại chủ yếu ở dạng cation.
Tìm hiểu về tính chất hóa học của amino acid
- Glycine hầu như không dịch chuyển nên glycine tồn
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
phiếu bài tập theo 4 nhóm. Các nhóm thảo
luận theo hình thức khăn trải bàn.
- Glutamic acid dịch chuyển về phía cực âm nên
Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện 1 glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion.
nhóm bất kì báo cáo kết quả, các nhóm
khác lắng nghe và nhận xét.
Câu 2. Phương trình hóa học:
Kết luận, nhận định: Tính chất hóa học:
- Tính lưỡng tính: tác dụng với cả acid và Câu 3. base Phương trình hóa học:
- Tính điện di: di chuyển (về phía cực
dươn hoặc cực âm) dưới tác dụng của điện trường.
- Phản ứng tạo ester (phản ứng của nhóm - COOH)
- Phản ứng trùng ngưng (phản ứng đồng
thời của cả nhóm -NH2 và nhóm -COOH) tạo polyamid.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: - Gọi được tên một số amino acid thông dụng, nêu được đặc điểm cấu tạo phân tử, tính
chất vật lí của amino acid.
- Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amino acid (tính lưỡng tính, phản ứng ester hoá; phản
ứng trùng ngưng của - và - amino acid).
- Nêu được khả năng di chuyển của amino acid trong điện trường ở các giá trị pH khác nhau (tính chất điện di).
b) Nội dung: GV có thể sử dụng bộ câu hỏi luyện tập sau
Câu 1. Hợp chất nào sau đây không phải là α-amino acid ? A. H2N - CH2 – COOH.
B. CH3 – CH(NH2) – COOH.
C. H2N - CH2- CH2– COOH
D. HOOC - CH2 - CH(NH2)- COOH.
Câu 2: Alanine không tác dụng được với chất nào sau đây? A. C2H5OH. B. H2.


zalo Nhắn tin Zalo