Giáo án Bài 6 Mĩ thuật 4 Chân trời sáng tạo (Phiên bản 2): Tranh ghép mảnh

243 122 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Mĩ thuật
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Mĩ thuật 4 Phiên bản 2 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Mĩ thuật 4 Chân trời sáng tạo Phiên bản 2 - tương ứng với Sgk Mĩ thuật Bản 2 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Mĩ thuật 4 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(243 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 4 (Chân trời sáng tạo – Bản 2)
Khối lớp 4. GVBM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn: ……/……/……./20…… (Từ tuần: đến tuần )
Ngày giảng:……/……/……./20……
Chủ đề 3: SỰ THÚ VỊ CỦA MÀU SẮC
Bài 6: TRANH GHÉP MẢNH
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
- Chỉ ra được màu nóng, màu lạnh, màu đậm, màu nhạt trong tranh ghép mảnh.
- Xác định được chủ đề và hình thức thực hành.
- Vận dụng được màu sắc trong trang trí sản phẩm.
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước
và nhân ái ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện.
- Phát triển tình yêu quê hương đất nước ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi
trường.
- Cảm nhận được phong cảnh quê hương qua SPMT biết ứng dụng vào thực tế
cuộc sống; trân trọng, giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng; chất liệu thông dụng như màu
vẽ, giấy màu, giấy bìa,…trong thực hành, sáng tạo; tích cực tự giác và nỗ lực học tập.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện được tình yêu, trách nhiệm của mình với cộng
đồng, với nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm liên
hệ nội dung bài học với hình ảnh trong cuộc sống.
- Chuẩn bị được các dụng cụ, vật liệu để thực hành sáng tạo.
- Biết chia sẻ thẳn thắn, chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản
phẩm.
2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Quan sát nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát cảm nhận phong cảnh quê
hương, nắm bắt được đặc điểm, tính chất của thiên nhiên cuộc sống, lựa chọn được
phong cảnh quê hương ghi nhớ, ấn tượng để đưa vào sản phẩm; ghi nhớ và cảm thụ vẻ
đẹp của phong cảnh quê hương từ hình ảnh màu sắc tới chuyển động trong không
gian, thời gian thông qua hình dáng, màu sắc, màu nóng, màu lạnh màu đậm, màu
nhạt.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được SPMT vẽ thiên nhiên, cuộc sống
qua cảm nhận của nhân bằng các yếu tố tạo hình; nét, hình khối, màu nóng, màu
lạnh và màu đậm, màu nhạt trong SPMT. Biết sắp xếp mật độ của chấm, nét để tạo sự
thú vị của màu sắc SPMT.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp
của sản phẩm. Nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết phân tích những
giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập hoàn
thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập,
thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết dùng vật liệu công cụ để thực
hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản
phẩm,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba
chiều để áp dụng vào việc sắp xếp khoảng cách, vị trí, bố cục các yếu tố trang trí.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo
luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Học sinh.
- SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy
màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
Tiết Bài Nội dung Hoạt động
1 Bài 5: Phong cảnh
quê hương.
- Tìm hiểu về vẻ đẹp của thiên
nhiên cuộc sống qua các yếu
tố tạo hình, Nhận biết độ đậm
nhạt, nóng lạnh của màu
trong thực hành, sáng tạo.
- Quan sát nhận
thức.
- Thực hành
sáng tạo.
- Phân tích và đánh
giá.
- Vận dụng.
2
Bài 5: Phong cảnh
quê hương.
(Tiếp theo)
- Hoàn thiện bài, trình bày,
phân tích, đánh giá vận
dụng phát triển.
3 Bài 6: Tranh ghép
mảnh.
- Tìm hiểu về hòa sắc nhận
biết màu nóng, màu lạnh, màu
đậm, màu nhạt, trong tranh
ghép mảnh; vận dụng màu sắc
để trang trí sản phẩm.
- Quan sát nhận
thức.
- Thực hành
sáng tạo.
- Phân tích và đánh
giá.
- Vận dụng.
4
Bài 6: Tranh ghép
mảnh.
(Tiếp theo)
- Hoàn thiện bài, trình bày,
phân tích, đánh giá vận
dụng phát triển.
- Tùy theo điều kiện sở vật chất tại sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS,
GV thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt
động mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ
thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm
mĩ.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
* Mục tiêu.
- HS nhận biết được màu nóng, màu - HS cảm nhận, ghi nhớ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
lạnh, màu đậm, màu nhạt hình thức
thể hiện, vật liệu sử dụng của sản phẩm
qua quan sát các hình ảnh minh họa.
* Nội dung hoạt động.
- HS quan sát những bức tranh ghép
trong SGK trang 27 hoặc SPMT do GV
sưu tầm.
- GV đặt câu hỏi định hướng, hướng dẫn
HS quan sát, trả lời câu hỏi về những
nội dung liên quan đến chủ đề trong
SGK trang 27.
* Sản phẩm học tập.
- HS nhận thức được đặc điểm màu
nóng, màu lạnh, màu đậm, màu nhạt
trong tranh ghép mảnh.
- HS hình tành ý tưởng thể hiện SPMT
theo chủ đề.
* Tổ chức hoạt động.
- GV yêu cầu HS (nhóm/ nhân) quan
sát các hình ảnh trong SGK trang 27
hoặc hình ảnh sưu tầm, gợi ý cho HS
tìm hiểu về đặc điểm màu nóng, màu
lạnh, màu đậm, màu nhạt trong tranh
ghép mảnh.
- GV triển khai tiếp hoạt động quan sát,
gợi ý cho HS thảo luận theo gợi ý;
+ Hình thức thẻ hiện, vật liệu sử dụng.
+ Màu sắc và hình ảnh.
+ Yếu tố chấm, nét, màu nóng, màu
lạnh, màu đậm, màu nhạt.
* GV cung cấp kiến thức.
- Tranh ghép mảnh hình thức nghệ
thuật trang trí ứng dụng trong nhiều lĩnh
vực, được tạo từ nhiều mảnh ghép của
vật liệu gốm, sứ, gương, kính, thủy tinh
- HS quan sát những bức tranh ghép
trong SGK trang 27.
- HS tìm hiểu trả lời câu hỏi về màu
nóng, màu lạnh, màu đậm, màu nhạt
hình thức thể hiện, vật liệu sử dụng của
sản phẩm.
- HS nhận thức được đặc điểm màu
nóng, màu lạnh, màu đậm, màu nhạt
trong tranh.
- HS (nhóm/ nhân) quan sát các hình
ảnh trong SGK trang 27.
- HS thảo luận theo gợi ý; phân tích màu
nóng, màu lạnh, màu đậm, màu nhạt.
- HS ghi nhớ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
màu,…
+ GV chốt. Vậy chúng ta biết cách
nhận biết được màu nóng, màu lạnh,
màu đậm, màu nhạt hình thức thể
hiện, vật liệu sử dụng của sản phẩm qua
quan sát các hình ảnh minh họa hoạt
động 1.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
B. LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.
* HOẠT ĐỘNG 2: Là hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực
hành các bài tập mĩ thuật theo chương trình, giúp học sinh có thể sáng tạo sản
phẩm mĩ thuật ở mỗi chủ đề/ bài học.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu.
- HS hiểu được cách thể hiện SPMT.
- HS biết cách thể hiện một SPMT xé,
dán giấy theo hình thức tranh ghép
mảnh.
* Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu
các bước thực hiện SPMT trong SGK
trang 28.
- GV đặt câu hỏi định hướng dựa vào
nội dung trong SGK trang 28.
* Sản phẩm học tập.
- HS thực hiện SPMT xé, dán giấy theo
hình thức tranh ghép mảnh.
* Tổ chức hoạt động.
- GV tổ chức cho HS (cá nhân/ nhóm)
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 28 cho
hs quan sát đặt câu hỏi hình dáng,
chất liệu cách sử dụng màu sắc
cách thực hiện một SPMT xé, dán giấy
- HS sinh hoạt.
- HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh
hội.
- HS thực hiện SPMT xé, dán giấy theo
hình thức tranh ghép mảnh.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện SPMT.
- HS (cá nhân/ nhóm) tổ chức hoạt
động.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 4 (Chân trời sáng tạo – Bản 2) Khối lớp 4. GVBM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn: ……/……/……./20…… (Từ tuần: đến tuần )
Ngày giảng:……/……/……./20……

Chủ đề 3: SỰ THÚ VỊ CỦA MÀU SẮC
Bài 6: TRANH GHÉP MẢNH
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
- Chỉ ra được màu nóng, màu lạnh, màu đậm, màu nhạt trong tranh ghép mảnh.
- Xác định được chủ đề và hình thức thực hành.
- Vận dụng được màu sắc trong trang trí sản phẩm. 1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước
và nhân ái ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện.
- Phát triển tình yêu quê hương đất nước và có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
- Cảm nhận được phong cảnh quê hương qua SPMT và biết ứng dụng vào thực tế
cuộc sống; trân trọng, giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng; chất liệu thông dụng như màu
vẽ, giấy màu, giấy bìa,…trong thực hành, sáng tạo; tích cực tự giác và nỗ lực học tập.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện được tình yêu, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm và liên
hệ nội dung bài học với hình ảnh trong cuộc sống.
- Chuẩn bị được các dụng cụ, vật liệu để thực hành sáng tạo.
- Biết chia sẻ thẳn thắn, chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm. 2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.



- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận phong cảnh quê
hương, nắm bắt được đặc điểm, tính chất của thiên nhiên cuộc sống, lựa chọn được
phong cảnh quê hương ghi nhớ, ấn tượng để đưa vào sản phẩm; ghi nhớ và cảm thụ vẻ
đẹp của phong cảnh quê hương từ hình ảnh màu sắc tới chuyển động trong không
gian, thời gian thông qua hình dáng, màu sắc, màu nóng, màu lạnh và màu đậm, màu nhạt.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được SPMT vẽ thiên nhiên, cuộc sống
qua cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình; nét, hình khối, màu nóng, màu
lạnh và màu đậm, màu nhạt trong SPMT. Biết sắp xếp mật độ của chấm, nét để tạo sự
thú vị của màu sắc SPMT.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp
của sản phẩm. Nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết phân tích những
giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm. 2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học:
Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập,
thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực
hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ:
Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản phẩm,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba
chiều để áp dụng vào việc sắp xếp khoảng cách, vị trí, bố cục các yếu tố trang trí.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo
luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). - SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ

2. Học sinh. - SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy
màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Kế hoạch học tập. Tiết Bài Nội dung Hoạt động
- Tìm hiểu về vẻ đẹp của thiên - Quan sát và nhận 1 Bài 5: Phong cảnh
nhiên cuộc sống qua các yếu thức. quê hương.
tố tạo hình, Nhận biết độ đậm - Thực hành và
– nhạt, nóng – lạnh của màu sáng tạo.
trong thực hành, sáng tạo. - Phân tích và đánh Bài 5: Phong cảnh
- Hoàn thiện bài, trình bày, giá. - Vận dụng. 2 quê hương.
phân tích, đánh giá và vận (Tiếp theo) dụng phát triển.
- Tìm hiểu về hòa sắc và nhận - Quan sát và nhận
biết màu nóng, màu lạnh, màu thức. 3 Bài 6: Tranh ghép
đậm, màu nhạt, trong tranh - Thực hành và mảnh.
ghép mảnh; vận dụng màu sắc sáng tạo. để trang trí sản phẩm. - Phân tích và đánh Bài 6: Tranh ghép
- Hoàn thiện bài, trình bày, giá. - Vận dụng. 4 mảnh.
phân tích, đánh giá và vận (Tiếp theo) dụng phát triển.
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS,
GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt
động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ
thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm mĩ.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. * Mục tiêu.
- HS nhận biết được màu nóng, màu - HS cảm nhận, ghi nhớ.


lạnh, màu đậm, màu nhạt và hình thức
thể hiện, vật liệu sử dụng của sản phẩm
qua quan sát các hình ảnh minh họa.
* Nội dung hoạt động.
- HS quan sát những bức tranh ghép - HS quan sát những bức tranh ghép
trong SGK trang 27 hoặc SPMT do GV trong SGK trang 27. sưu tầm.
- GV đặt câu hỏi định hướng, hướng dẫn - HS tìm hiểu trả lời câu hỏi về màu
HS quan sát, trả lời câu hỏi về những nóng, màu lạnh, màu đậm, màu nhạt và
nội dung liên quan đến chủ đề trong hình thức thể hiện, vật liệu sử dụng của SGK trang 27. sản phẩm. * Sản phẩm học tập.
- HS nhận thức được đặc điểm màu - HS nhận thức được đặc điểm màu
nóng, màu lạnh, màu đậm, màu nhạt nóng, màu lạnh, màu đậm, màu nhạt trong tranh ghép mảnh. trong tranh.
- HS hình tành ý tưởng thể hiện SPMT theo chủ đề.
* Tổ chức hoạt động.
- GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) quan - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các hình
sát các hình ảnh trong SGK trang 27 ảnh trong SGK trang 27.
hoặc hình ảnh sưu tầm, gợi ý cho HS
tìm hiểu về đặc điểm màu nóng, màu
lạnh, màu đậm, màu nhạt trong tranh ghép mảnh.
- GV triển khai tiếp hoạt động quan sát, - HS thảo luận theo gợi ý; phân tích màu
gợi ý cho HS thảo luận theo gợi ý;
nóng, màu lạnh, màu đậm, màu nhạt.
+ Hình thức thẻ hiện, vật liệu sử dụng. + Màu sắc và hình ảnh.
+ Yếu tố chấm, nét, màu nóng, màu
lạnh, màu đậm, màu nhạt.
* GV cung cấp kiến thức.
- Tranh ghép mảnh là hình thức nghệ - HS ghi nhớ.
thuật trang trí ứng dụng trong nhiều lĩnh
vực, được tạo từ nhiều mảnh ghép của
vật liệu gốm, sứ, gương, kính, thủy tinh


zalo Nhắn tin Zalo