GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
Khối lớp 8. GVBM: …………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn:……/……/……./20…… (Tuần: )
Ngày giảng……/……/……./20……
Chủ đề 3: TRANH TRUYỆN
Bài 6: TẠO HÌNH NHÂN VẬT MINH HỌA TRUYỆN CỔ TÍCH
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
* Yêu cầu cần đạt.
- Hiểu được đặc điểm, tính cách nhân vật trong truyện cổ tích Việt Nam.
- Sử dụng ngôn ngữ và hình thức tạo hình để xây dựng nhân vật có đặc điểm phù
hợp với truyện cổ tich.
- Biết phân tích, đánh giá đặc điểm nhân vật đã thể hiện để vận dụng vào minh họa truyện tranh.
- Có ý thức kế thừa, sáng tạo và phát huy giá trị truyền thống trong kho tàng văn hóa dân tộc. 1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
- Phát triển khả năng tưởng tượng, bồi dưỡng tình cảm, trân trọng, yêu quý sách và
có ý thức đọc, giữ gìn sách.
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng: chất liệu thông dụng như màu
vẽ trong thực hành, sáng tạo; tích cực tự giác và nỗ lực học tập.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện được tình yêu, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
- Biết chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
- Biết chia sẻ thẳng thắn, chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm. 2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của tranh
minh họa truyện cổ tích trong đời sống hằng ngày; nắm được những hình ảnh mang
tính đặc trưng, điểm hình, chắt lọc làm nổi bật nội dung cốt truyện.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thiết kế được bìa tranh truyền và tạo hình nhân
vật minh họa truyện cổ tích qua cảm nhận của cá nhân các yếu tố nghệ thuật nét,
mảng, khối, màu,…biết cách sắp xếp bố cục hợp lí giữa phần chữ và hình minh họa.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp
của tranh truyện và nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết phân tích
những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm. 2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập,
thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực
hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản phẩm,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba
chiều để áp dụng vào việc sắp xếp khoảng cách, vị trí, bố cục các yếu tố trang trí.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo
luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có). - SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ 2. Học sinh. - SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy
màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Kế hoạch học tập. Tiết Bài Nội dung Hoạt động
- Tìm hiểu về bìa tranh truyện, - Quan sát và nhận 1
Bài 5: Thiết kế bìa
cách thiết kế bìa tranh truyện thức. tranh truyện. theo ý thích. - Thực hành và sáng tạo.
Bài 5: Thiết kế bìa
- Hoàn thiện sản phẩm, trình - Phân tích và đánh 2 tranh truyện.
bày, phân tích đánh giá và vận giá. (Tiếp theo) dụng vào thực tế. - Vận dụng.
Bài 6: Tạo hình nhân - Tìm hiểu cách tạo hình nhân - Quan sát và nhận 3
vật minh họa truyện vật minh họa truyện cổ tích, thức. cổ tích.
thực hành tạo nhân vật cho nội - Thực hành và
dung truyện mình yêu thích. sáng tạo.
Bài 6: Tạo hình nhân - Hoàn thiện sản phẩm, trình - Phân tích và đánh 4
vật minh họa truyện bày, phân tích đánh giá và vận giá. - Vận dụng. cổ tích. dụng vào thực tế. (Tiếp theo)
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS,
GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt
động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ
thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm mĩ.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. * Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - HS sinh hoạt.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp, tác dụng - HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh
của truyện cổ tích đối với cuộc sống qua hội.
tìm hiểu nội dung truyện cổ tích
* Nội dung hoạt động.
- GV tạo cơ hội cho HS tìm hiểu,quan - HS tìm hiểu,quan sát một số tranh
sát một số tranh minh họa truyện cổ tích minh họa truyện cổ tích trong SGK
trong SGK trang 26, 27 và tài liệu do trang 26, 27. GV sưu tầm. * Sản phẩm học tập.
- HS nắm được cách tạo hình nhân vật - HS nắm được cách tạo hình nhân vật
minh họa truyện cổ tích và lựa chọn minh họa truyện cổ tích và lựa chọn
được nội dung cốt truyện, nhân vật mình được nội dung cốt truyện, nhân vật.
yêu thích để thể hiện.
* Tổ chức hoạt động.
- GV giới thiệu một số tranh ảnh ở SGK - HS xem tranh ảnh ở SGK Mĩ thuật 4,
Mĩ thuật 4, trang 26, 27 hoặc hình minh trang 26, 27.
họa do GV sưu tầm về truyện cổ tích Việt Nam hoặc Thế giới
- GV đặt câu hỏi để HS thảo luận về nội - HS thảo luận về nội dung, hình thức
dung, hình thức trình bày sản phẩm và trình bày sản phẩm và ứng dụng của sản
ứng dụng của sản phẩm trong đời sống phẩm trong đời sống hằng ngày. hằng ngày.
- GV mở rộng kiến thức giúp HS biết - HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
thêm về nét đặc trưng và sự khác nhau
của từng thể loại truyện, cách xây dựng
tạo hình nhân vật thông qua nội dung cốt truyện.
+ Các chi tiết tạo nên đặc điểm,tính + HS trả lời câu hỏi. chất của nhân vật.
+ Ý tưởng sáng tạo để các nhân vật mà + HS trả lời. em biết.
+ Những chất liệu có thể tạo nên nhân + HS trả lời. vật mà em biết.
* Chú ý: Để tạo hình nhân vật, cần hiểu - HS lưu ý.
nội dung câu chuyện, tình tiết mô tả đặc
điểm, hình dáng và tính cách nhân vật.
Giáo án Bài 6 Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo (Phiên bản 2): Tạo hình nhân vật minh họa truyện cổ tích
254
127 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Mĩ thuật 8 Phiên bản 2 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo Phiên bản 2 - tương ứng với Sgk Mĩ thuật Bản 2 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(254 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Mĩ thuật
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
Khối lớp 8. GVBM: …………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn:……/……/……./20…… (Tuần: )
Ngày giảng……/……/……./20……
Chủ đề 3: TRANH TRUYỆN
Bài 6: TẠO HÌNH NHÂN VẬT MINH HỌA TRUYỆN CỔ TÍCH
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
* Yêu cầu cần đạt.
- Hiểu được đặc điểm, tính cách nhân vật trong truyện cổ tích Việt Nam.
- Sử dụng ngôn ngữ và hình thức tạo hình để xây dựng nhân vật có đặc điểm phù
hợp với truyện cổ tich.
- Biết phân tích, đánh giá đặc điểm nhân vật đã thể hiện để vận dụng vào minh họa
truyện tranh.
- Có ý thức kế thừa, sáng tạo và phát huy giá trị truyền thống trong kho tàng văn
hóa dân tộc.
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước
và nhân ái ở HS.
- Phát triển khả năng tưởng tượng, bồi dưỡng tình cảm, trân trọng, yêu quý sách và
có ý thức đọc, giữ gìn sách.
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng: chất liệu thông dụng như màu
vẽ trong thực hành, sáng tạo; tích cực tự giác và nỗ lực học tập.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện được tình yêu, trách nhiệm của mình với cộng
đồng, với nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
- Biết chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
- Biết chia sẻ thẳng thắn, chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản
phẩm.
2. Về năng lực.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của tranh
minh họa truyện cổ tích trong đời sống hằng ngày; nắm được những hình ảnh mang
tính đặc trưng, điểm hình, chắt lọc làm nổi bật nội dung cốt truyện.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thiết kế được bìa tranh truyền và tạo hình nhân
vật minh họa truyện cổ tích qua cảm nhận của cá nhân các yếu tố nghệ thuật nét,
mảng, khối, màu,…biết cách sắp xếp bố cục hợp lí giữa phần chữ và hình minh họa.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp
của tranh truyện và nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết phân tích
những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn
thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập,
thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực
hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản
phẩm,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba
chiều để áp dụng vào việc sắp xếp khoảng cách, vị trí, bố cục các yếu tố trang trí.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo
luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ
2. Học sinh.
- SGK. VBT
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy
màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
Tiết Bài Nội dung Hoạt động
1 Bài 5: Thiết kế bìa
tranh truyện.
- Tìm hiểu về bìa tranh truyện,
cách thiết kế bìa tranh truyện
theo ý thích.
- Quan sát và nhận
thức.
- Thực hành và
sáng tạo.
- Phân tích và đánh
giá.
- Vận dụng.
2
Bài 5: Thiết kế bìa
tranh truyện.
(Tiếp theo)
- Hoàn thiện sản phẩm, trình
bày, phân tích đánh giá và vận
dụng vào thực tế.
3
Bài 6: Tạo hình nhân
vật minh họa truyện
cổ tích.
- Tìm hiểu cách tạo hình nhân
vật minh họa truyện cổ tích,
thực hành tạo nhân vật cho nội
dung truyện mình yêu thích.
- Quan sát và nhận
thức.
- Thực hành và
sáng tạo.
- Phân tích và đánh
giá.
- Vận dụng.
4
Bài 6: Tạo hình nhân
vật minh họa truyện
cổ tích.
(Tiếp theo)
- Hoàn thiện sản phẩm, trình
bày, phân tích đánh giá và vận
dụng vào thực tế.
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS,
GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt
động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ
thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm
mĩ.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp, tác dụng
- HS sinh hoạt.
- HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
của truyện cổ tích đối với cuộc sống qua
tìm hiểu nội dung truyện cổ tích
* Nội dung hoạt động.
- GV tạo cơ hội cho HS tìm hiểu,quan
sát một số tranh minh họa truyện cổ tích
trong SGK trang 26, 27 và tài liệu do
GV sưu tầm.
* Sản phẩm học tập.
- HS nắm được cách tạo hình nhân vật
minh họa truyện cổ tích và lựa chọn
được nội dung cốt truyện, nhân vật mình
yêu thích để thể hiện.
* Tổ chức hoạt động.
- GV giới thiệu một số tranh ảnh ở SGK
Mĩ thuật 4, trang 26, 27 hoặc hình minh
họa do GV sưu tầm về truyện cổ tích
Việt Nam hoặc Thế giới
- GV đặt câu hỏi để HS thảo luận về nội
dung, hình thức trình bày sản phẩm và
ứng dụng của sản phẩm trong đời sống
hằng ngày.
- GV mở rộng kiến thức giúp HS biết
thêm về nét đặc trưng và sự khác nhau
của từng thể loại truyện, cách xây dựng
tạo hình nhân vật thông qua nội dung
cốt truyện.
+ Các chi tiết tạo nên đặc điểm,tính
chất của nhân vật.
+ Ý tưởng sáng tạo để các nhân vật mà
em biết.
+ Những chất liệu có thể tạo nên nhân
vật mà em biết.
* Chú ý: Để tạo hình nhân vật, cần hiểu
nội dung câu chuyện, tình tiết mô tả đặc
điểm, hình dáng và tính cách nhân vật.
hội.
- HS tìm hiểu,quan sát một số tranh
minh họa truyện cổ tích trong SGK
trang 26, 27.
- HS nắm được cách tạo hình nhân vật
minh họa truyện cổ tích và lựa chọn
được nội dung cốt truyện, nhân vật.
- HS xem tranh ảnh ở SGK Mĩ thuật 4,
trang 26, 27.
- HS thảo luận về nội dung, hình thức
trình bày sản phẩm và ứng dụng của sản
phẩm trong đời sống hằng ngày.
- HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
+ HS trả lời câu hỏi.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
- HS lưu ý.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách
tìm hiểu,quan sát một số tranh minh họa
truyện cổ tích trong SGK trang 26, 27
và tài liệu do GV sưu tầm ở hoạt động
1.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
B. LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.
* HOẠT ĐỘNG 2: Là hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực
hành các bài tập mĩ thuật theo chương trình, giúp học sinh có thể sáng tạo sản
phẩm mĩ thuật ở mỗi chủ đề, bài học.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu.
- HS nắm được quy trình tạo SPMT và
tạo được nhân vật trong truyện cổ tích
mà em yêu thích.
* Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn các bước tạo nhân vật
truyện cổ tích.
* Sản phẩm học tập.
- HS tạo được nhân vật trong truyện cổ
tích có đặc điểm phù hợp với nội dung
cốt truyện.
* Tổ chức hoạt động.
- GV hướng dẫn HS quan sát trong SGK
Mĩ thuật 4, trang 20, yêu cầu HS lựa
chọn câu chuyện và nhân vật nhắc lại
các bước làm sản phẩm.
- Gợi ý các bước.
1. Phác hình tạo dáng nhân vật.
2. Vẽ nét tạo đặc điểm nhân vật.
3. Vẽ màu phù hợp
4. Hoàn thiện sản phẩm.
- GV có thể lồng ghép và đặt câu hỏi để
- HS sinh hoạt.
- HS thực hành tạo nhân vật trong
truyện cổ tích mà em yêu thích.
- HS tạo được nhân vật trong truyện cổ
tích.
- HS quan sát trong SGK Mĩ thuật 4,
trang 20.
- HS thực hiện các bước vẽ nhân vật
(Bước 1,2,3,4).
- HS thảo luận.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85