Giáo án Bài 6: Tiểu thuyết và truyện ngắn Ngữ văn 10 Cánh diều

51 26 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 70 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Ngữ văn 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Ngữ văn 10 Học kì 2 Cánh diều

    Bộ giáo án Ngữ văn 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 340 453 227 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Ngữ văn 10 Học kì 2 Cánh diều 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 10.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(51 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Ngày soạn:……………..
Ngày dạy:………………
BÀI 6. TIỂU THUYẾT VÀ TRUYỆN NGẮN KIÊU BINH NỔI LOẠN
(Trích Hoàng Lê nhất thống chí) Ngô gia văn phái Tiết:…… I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nhận biết, phân tích được giá trị nội dung (đề tài, chủ đề, tư tưởng…) và một số yếu
tố hình thức (điểm nhìn nghệ thuật, người kể chuyện hạn tri và người kể chuyện toàn
tri, lời người kể chuyện, lời nhân vật…) của tiểu thuyết. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác...
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực nhận diện và phân tích được giá trị nội dung (đề tài, chủ đề, tư tưởng…)
và một số yếu tố hình thức (điểm nhìn nghệ thuật, người kể chuyện hạn tri và người
kể chuyện toàn tri, lời người kể chuyện, lời nhân vật…) của tiểu thuyết. 3. Phẩm chất
- Biết quý trọng giá trị hoà bình; xúc động trước những tình cảm cao quý, phẩm chất
tốt đẹp và cảm thông, chia sẻ với người đã chịu nhiều mất mát, hi sinh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính


- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Kiến thức đời sống, xã hội
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS xem một đoạn video về xung đột trong cuộc chiến tranh giữa Nga -
Uckraine và chia sẻ cảm nhận về chiến tranh? - HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS nhận xét và chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt vào bài mới:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được đặc trưng của thể loại
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi trong
phiếu bài tập, các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức, phiếu bài tập, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1
I. TRI THỨC NGỮ VĂN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Khái niệm tiểu thuyết

- HS trả lời câu hỏi:
- Khái niệm: Tiểu thuyết là tác phẩm tự
+Dựa vào phần chuẩn bị bài ở nhà, em sự cỡ lớn. Tiểu thuyết có khả năng phản
hãy nêu những hiểu biết của mình về thể ánh đời sống rộng lớn, không bị giới hạn
loại tiểu thuyết; những đặc điểm về điểm về không gian và thời gian; cốt truyện
nhìn nghệ thuật, người kể chuyện hạn phức tạp; được xây dựng trên nhiều sự
tri, người kể chuyện toàn tri qua trò chơi kiện, cảnh ngộ, nhiều mối xung đột;
“NGÔI SAO VĂN HỌC”
miêu tả nhiều tuyến nhân vật, nhiều
Câu 1: Tiểu thuyết là tác phẩm quan hệ chồng chéo với những diễn biến …………….
tâm lí phức tạp, đa dạng. - Tự sự cỡ lớn.
- Tiểu thuyết có nhiều loại, ở bài 5 tập
Câu 2: Tiểu thuyết có bị giới hạn về trung vào tiểu thuyết chương hồi.
không gian và thời gian?
2. Điểm nhìn nghệ thuật, người kể
- Tiểu thuyết có khả năng phản ánh đời chuyện hạn tri, người kể chuyện toàn
sống rộng lớn, không bị giới hạn về tri không gian và thời gian.
- Điểm nhìn nghệ thuật là thuật ngữ
Câu 3: Đặc điểm cốt truyện của tiểu dùng để chỉ vị trí quan sát của người kể thuyết?
chuyện trong tương quan với nhân vật,
- Cốt truyện phức tạp; được xây dựng sự việc được trần thuật.
trên nhiều sự kiện, cảnh ngộ, nhiều mối - Người kể chuyện hạn tri, thường là
xung đột; miêu tả nhiều tuyến nhân vật, người kể chuyện theo ngôi thứ nhất.
nhiều quan hệ chồng chéo với những Người kể chuyện hạn tri thường trực tiếp
diễn biến tâm lí phức tạp, đa dạng.
tham dự hoặc chứng kiến các sự việc
Câu 4: - Điểm nhìn nghệ thuật là thuật xảy ra trong truyện nên có vị trí quan
ngữ dùng để chỉ vị trí quan sát của sát, miêu tả, trần thuật…bị giới hạn. Vì
người kể chuyện trong tương quan với người kể chuyện đồng thời là một nhân
nhân vật, sự việc được trần thuật. vật trong truyện nên không biết được Đúng hay sai?
những diễn biến trong suy nghĩ, cảm xúc

- Đúng
của các nhân vật khác; thường bày tỏ
Câu 5: Người kể chuyện hạn tri, quan điểm và thái độ chủ quan khi thuật
thường là người kể chuyện theo ngôi truyện. thứ mấy?
Trần thuật từ điểm nhìn hạn tri có ưu - Thứ nhất.
điểm là tạo được hiệu quả về tính trực
Câu 6: Trần thuật từ điểm nhìn hạn tri tiếp như đang chứng kiến các sự việc
có ưu điểm là gì?
xảy ra ở hiện trường, có cơ hội để đi sâu
- Tạo được hiệu quả về tính trực tiếp khai thác thế giới nội tâm nhân vật –
như đang chứng kiến các sự việc xảy ra người kể. Tuy nhiên, điểm nhìn này lại
ở hiện trường, có cơ hội để đi sâu khai rất hạn chế trong việc phản ánh toàn
thác thế giới nội tâm nhân vật – người cảnh bức tranh xã hội, môi trường hoạt kể.
động và tâm lí của các nhân vật khác.
Câu 7: Điểm nhìn hạn tri có hạn chế - Người kể chuyện toàn tri thường là gì?
người kể chuyện theo ngôi thứ ba.
- Hạn chế trong việc phản ánh toàn cảnh Người kể chuyện toàn tri không trực tiếp
bức tranh xã hội, môi trường hoạt động tham gia câu chuyện nhưng là người
và tâm lí của các nhân vật khác.
quan sát toàn năng, biết hết tất cả mọi
Câu 8: Người kể chuyện toàn tri việc; biết rõ hoàn cảnh, lai lịch, cảm
thường kể chuyện theo ngôi thức mấy? giác, suy nghĩ và hành động của các - Thứ ba nhân vật.
Câu 9: Trần thuật từ điểm nhìn toàn tri Trần thuật từ điểm nhìn toàn tri rất
có ưu điểm là gì?
linh hoạt và được dùng rộng rãi. Bởi lẽ,
Trần thuật từ điểm nhìn toàn tri rất trần thuật từ điểm nhìn toàn tri giúp
linh hoạt và được dùng rộng rãi. Bởi lẽ, người đọc biết được nhiều thông tin hơn,
trần thuật từ điểm nhìn toàn tri giúp rõ hơn về nhân vật và sự việc so với việc
người đọc biết được nhiều thông tin hơn, kể chuyện từ điểm nhìn hạn tri. Tuy
rõ hơn về nhân vật và sự việc so với việc nhiên, người đọc ít có được cảm giác kết


zalo Nhắn tin Zalo