Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 7 (2 tiết). NGOẠI LỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, nguyên nhân sinh ra ngoại lực, tác động của ngoại lực
đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, tranh ảnh, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ để xác định được các khu vực chịu tác động của ngoại lực
và các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất do tác động của ngoại lực tạo thành.
> Xác định và lí giải được sự phân bố các dạng địa hình do tác động của ngoại lực tạo thành.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được các khu
vực chịu tác động của ngoại lực và các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất do tác động
của ngoại lực tạo thành. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về các khu vực chịu tác động của ngoại lực và các dạng địa hình trên bề mặt
Trái Đất do tác động của ngoại lực tạo thành.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các khu vực chịu
tác động của ngoại lực và các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất do tác động của ngoại lực tạo thành. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Biết trân trọng các khu vực tự nhiên khác nhau.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập. Có ý thức bảo vệ tự nhiên, bảo vệ môi trường sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày tác động của ngoại lực theo phương thẳng đứng đến địa hình bề mặt Trái Đất. Gợi ý:
- Là vận động nâng lên, hạ xuống diễn ra phổ biến ở nhiều nơi trong vỏ Trái Đất,
trên một diện tích lớn làm mở rộng hoặc thu hẹp diện tích của một khu vực một cách
chậm chạp và lâu dài hiện tượng biển tiến và biển thoái.
- Ngày nay, các vận động nâng lên, hạ xuống này vẫn đang diễn ra ở nhiều nơi trên
Trái Đất. VD: bán đảo Xcan-di-na-vi ở Bắc Âu-vùng phía bắc của Thụy Điển và Phần
Lan đang được nâng lên, trong khi phần lớn lãnh thổ Hà Lan bị hạ xuống.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất đã được học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi: Lật các số và cho biết các bức tranh thể hiện nội dung gì? Nguyên nhân
nào dẫn tới hiện tượng đó?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS chơi trò: Con số may mắn.
Hình thức: GV chiếu hình ảnh các dạng địa hình, yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Nội lực làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề hơn, còn ngoại lực có xu hướng san bằng
những chỗ gồ ghề đó. Vậy, ngoại lực là gì? Ngoại lực tác động đến sự hình thành địa
hình bề mặt Trái Đất như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học này nhé!
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. TÌM HIỂU VỀ NGOẠI LỰC
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, nguyên nhân của ngoại lực.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về ngoại lực.
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm và nguyên nhân chủ yếu của ngoại lực?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. NGOẠI LỰC
- Là lực sinh ra trên bề mặt Trái Đất.
- Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời.
- Các tác nhân của ngoại lực gồm: nhiệt độ, gió, mưa, nước chảy, nước ngầm, băng hà,
sóng biển, sinh vật, con người,…
- Dưới tác động của ngoại lực, các dạng địa hình sẽ bị biến đổi. Ngoại lực phá vỡ, san
bằng địa hình do nội lực tạo nên và hình thành những dạng địa hình mới.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
(Phần: Tác động của quá trình phong hóa)
a) Mục tiêu: HS phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của quá trình
phong hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu tác
động của quá trình phong hóa.
* Nhóm 1, 4: Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát hình 7.1, em hãy trình bày
tác động của quá trình phong hóa lí học đến địa hình bề mặt Trái Đất?
* Nhóm 2, 5: Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát hình 7.2, em hãy trình bày
tác động của quá trình phong hóa hóa học đến địa hình bề mặt Trái Đất?
* Nhóm 3, 6: Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát hình 7.3, em hãy trình bày
tác động của quá trình phong hóa sinh học đến địa hình bề mặt Trái Đất?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT 1. Quá trình phong hóa
- Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật dưới tác dụng của các tác nhân ngoại lực.
- Phong hóa xảy ra mạnh nhất trên bề mặt và ở độ sâu không lớn trong vỏ Trái Đất.
- Gồm: phong hóa lí học, phong hóa hóa học và phong hóa sinh học tạo nên lớp vỏ
phong hóa là bước đầu của sự hình thành đất. - Phong hóa lí học:
+ Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật thành mảnh vụn bởi các tác nhân vật lí mà
không làm thay đổi thành phần hóa học của chúng.
+ Tác nhân chủ yếu: sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, sự đóng băng của nước, sự kết tinh
của muối,… Ngoài ra còn có tác động va đập của sóng, nước chảy, gió thổi, hoạt động
sản xuất của con người.
+ VD: Sự nứt vỡ của đá do nhiệt độ thay đổi đột ngột (Ca-li-phoóc-nia-Hoa Kỳ) - Phong hóa hóa học:
+ Là quá trình phá hủy làm thay đổi tính chất, thành phần hóa học của đá và khoáng vật
do tác động của nước và các chất khí dễ hòa tan trong nước như CO2, O2,…
+ Thường xảy ra ở vùng khí hậu nóng ẩm có các loại đá dễ thấm nước và dễ hòa tan
như đá vôi, thạch cao,…
+ Tác nhân: tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm và khí cacbonic đã xuất hiện
các dạng địa hình cacxtơ.
+ Ví dụ: Thạch nhũ, cột đá hình thành do sự hòa tan đá vôi của nước (động Phong Nha, Quảng Bình, Việt Nam). - Phong hóa sinh học:
+ Trong quá trình sinh trưởng, sinh vật đã làm phá hủy đá và khoáng vật cả về mặt cơ
giới và hóa học. Rễ cây phát triển làm nứt vỡ đá; các loại nấm, vi khuẩn tiết ra các chất
hữu cơ làm biến đổi tính chất của đá.
+ VD: Rễ cây làm cho đá rạn nứt.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Giáo án Bài 7 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo (2024): Ngoại lực
416
208 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(416 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 7 (2 tiết). NGOẠI LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, nguyên nhân sinh ra ngoại lực, tác động của ngoại lực
đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt
động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, tranh ảnh, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ để xác định được các khu vực chịu tác động của ngoại lực
và các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất do tác động của ngoại lực tạo thành.
> Xác định và lí giải được sự phân bố các dạng địa hình do tác động của ngoại lực
tạo thành.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được các khu
vực chịu tác động của ngoại lực và các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất do tác động
của ngoại lực tạo thành.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về các khu vực chịu tác động của ngoại lực và các dạng địa hình trên bề mặt
Trái Đất do tác động của ngoại lực tạo thành.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các khu vực chịu
tác động của ngoại lực và các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất do tác động của ngoại
lực tạo thành.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Biết trân trọng các khu vực tự
nhiên khác nhau.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập. Có ý thức bảo vệ tự nhiên, bảo vệ môi trường sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày tác động của ngoại lực theo phương thẳng đứng đến địa hình bề
mặt Trái Đất.
Gợi ý:
- Là vận động nâng lên, hạ xuống diễn ra phổ biến ở nhiều nơi trong vỏ Trái Đất,
trên một diện tích lớn làm mở rộng hoặc thu hẹp diện tích của một khu vực một cách
chậm chạp và lâu dài hiện tượng biển tiến và biển thoái.
- Ngày nay, các vận động nâng lên, hạ xuống này vẫn đang diễn ra ở nhiều nơi trên
Trái Đất. VD: bán đảo Xcan-di-na-vi ở Bắc Âu-vùng phía bắc của Thụy Điển và Phần
Lan đang được nâng lên, trong khi phần lớn lãnh thổ Hà Lan bị hạ xuống.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất đã được
học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi: Lật các số và cho biết các bức tranh thể hiện nội dung gì? Nguyên nhân
nào dẫn tới hiện tượng đó?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS chơi trò: Con số may mắn.
Hình thức: GV chiếu hình ảnh các dạng địa hình, yêu cầu HS quan sát, trả lời câu
hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nội lực làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề hơn, còn ngoại lực có xu hướng san bằng
những chỗ gồ ghề đó. Vậy, ngoại lực là gì? Ngoại lực tác động đến sự hình thành địa
hình bề mặt Trái Đất như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học này nhé!
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. TÌM HIỂU VỀ NGOẠI LỰC
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, nguyên nhân của ngoại lực.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về
ngoại lực.
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm và nguyên nhân chủ yếu của ngoại
lực?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. NGOẠI LỰC
- Là lực sinh ra trên bề mặt Trái Đất.
- Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là nguồn năng lượng của bức xạ mặt
trời.
- Các tác nhân của ngoại lực gồm: nhiệt độ, gió, mưa, nước chảy, nước ngầm, băng hà,
sóng biển, sinh vật, con người,…
- Dưới tác động của ngoại lực, các dạng địa hình sẽ bị biến đổi. Ngoại lực phá vỡ, san
bằng địa hình do nội lực tạo nên và hình thành những dạng địa hình mới.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
(Phần: Tác động của quá trình phong hóa)
a) Mục tiêu: HS phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của quá trình
phong hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu tác
động của quá trình phong hóa.
* Nhóm 1, 4: Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát hình 7.1, em hãy trình bày
tác động của quá trình phong hóa lí học đến địa hình bề mặt Trái Đất?
* Nhóm 2, 5: Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát hình 7.2, em hãy trình bày
tác động của quá trình phong hóa hóa học đến địa hình bề mặt Trái Đất?
* Nhóm 3, 6: Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát hình 7.3, em hãy trình bày
tác động của quá trình phong hóa sinh học đến địa hình bề mặt Trái Đất?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT
TRÁI ĐẤT
1. Quá trình phong hóa
- Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật dưới tác dụng của các tác nhân ngoại lực.
- Phong hóa xảy ra mạnh nhất trên bề mặt và ở độ sâu không lớn trong vỏ Trái Đất.
- Gồm: phong hóa lí học, phong hóa hóa học và phong hóa sinh học tạo nên lớp vỏ
phong hóa là bước đầu của sự hình thành đất.
- Phong hóa lí học:
+ Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật thành mảnh vụn bởi các tác nhân vật lí mà
không làm thay đổi thành phần hóa học của chúng.
+ Tác nhân chủ yếu: sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, sự đóng băng của nước, sự kết tinh
của muối,… Ngoài ra còn có tác động va đập của sóng, nước chảy, gió thổi, hoạt động
sản xuất của con người.
+ VD: Sự nứt vỡ của đá do nhiệt độ thay đổi đột ngột (Ca-li-phoóc-nia-Hoa Kỳ)
- Phong hóa hóa học:
+ Là quá trình phá hủy làm thay đổi tính chất, thành phần hóa học của đá và khoáng vật
do tác động của nước và các chất khí dễ hòa tan trong nước như CO
2
, O
2
,…
+ Thường xảy ra ở vùng khí hậu nóng ẩm có các loại đá dễ thấm nước và dễ hòa tan
như đá vôi, thạch cao,…
+ Tác nhân: tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm và khí cacbonic đã xuất hiện
các dạng địa hình cacxtơ.
+ Ví dụ: Thạch nhũ, cột đá hình thành do sự hòa tan đá vôi của nước (động Phong Nha,
Quảng Bình, Việt Nam).
- Phong hóa sinh học:
+ Trong quá trình sinh trưởng, sinh vật đã làm phá hủy đá và khoáng vật cả về mặt cơ
giới và hóa học. Rễ cây phát triển làm nứt vỡ đá; các loại nấm, vi khuẩn tiết ra các chất
hữu cơ làm biến đổi tính chất của đá.
+ VD: Rễ cây làm cho đá rạn nứt.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
(Phần: Tác động của quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ)
a) Mục tiêu: HS phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của quá trình bóc
mòn vận chuyển và bồi tụ đến địa hình bề mặt Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu tác
động của quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
* Nhóm 1, 4: Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát các hình 7.4, em hãy trình
bày tác động của quá trình bóc mòn đối với sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?
* Nhóm 2, 5: Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát các hình 7.5, em hãy trình
bày tác động của quá trình vận chuyển đối với sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?
* Nhóm 3, 6: Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát các hình 7.6, em hãy trình
bày tác động của quá trình bồi tụ đối với sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
2. Quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
- Quá trình bóc mòn
+ Là quá trình di chuyển các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban đầu của nó nhờ các tác
nhân ngoại lực. Tùy các nhân tố tác động mà quá trình bóc mòn có nhiều tên gọi khác
nhau như xâm thực, mài mòn, thổi mòn,…
+ Xâm thực: là quá trình bóc mòn do nước chảy tạo nên các rãnh nông (do nước chảy
tràn); mương xói, khe rãnh xói mòn (do dòng chảy tạm thời); các thung lũng sông, suối
(do dòng chảy thường xuyên);… Các vịnh hẹp băng hà (phi-o), cao nguyên băng hà, đá
lưng cừu,… do băng hà tạo thành.
+ Mài mòn: là quá trình bóc mòn do sóng biển tạo nên các dạng địa hình hàm ếch, nền
mài mòn,…
+ Thổi mòn: là quá trình bóc mòn do gió, gió cuốn theo các hạt cát, đập mạnh vào bề mặt
đá, phá hủy đá,… tạo nên các cột đá, tháp đá, nấm đá,… Quá trình này thường diễn ra
mạnh ở những vùng khí hậu khô hạn.
- Quá trình vận chuyển:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85