BÀI 7. PEPTIDE, PROTEIN VÀ ENZYME I. MỤC TIÊU 1.Năng lực chung
-Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm amino acid, amino acid thiên nhiên,
amino acid trong cơ thể người, khái niệm về peptide, cấu trúc và cách gọi tên, tìm hiểu được các tính
chất của amino acid và peptide.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về danh pháp, tính chất vật lí, hoá học
của amino acid, peptide; Hoạt động nhóm và cặp đôi hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các
thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; Tham gia tích cực hoạt động nhóm
phù hợp với khả năng của bản thân.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ với tình huống thực
tế nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống. 2. Năng lực hoá học
- Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm về amino acid, amino acid thiên nhiên, amino acid trong cơ
thể; Gọi được tên một số amino acid thông dụng, đặc điểm cấu tạo phân tử của amino acid; Đặc điểm
về tính chất vật lí của amino acid (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hoà tan); Trình bày được
tính chất hoá học đặc trưng của amino acid (tính lưỡng tính, phản ứng ester hoá, phản ứng trùng ngưng
của ε- và ω-amino acid); Nêu được khả năng di chuyển của amino acid trong trường điện ở các giá trị
pH khác nhau (tính chất điện di); Nêu được khái niệm peptide và viết được cấu tạo của peptide; Trình
bày được tính chất hoá học đặc trưng của peptide (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu biuret).
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thực hiện được thí nghiệm phản ứng màu biuret của peptide.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức trong bài học để trình bày về vai trò
của amino acid trong tự nhiên và đối với cơ thể người; Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc
sử dụng một số thực phẩm bổ sung amino acid cho cơ thể. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân.
- Trách nhiệm, trung thực trong thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi và cẩn thận, an toàn trong quá trình làm thực nghiệm.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– Màn hình chiếu, slide bài giảng.
– Phiếu học tập, phiếu đánh giá HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu
- Xác định được nội dung bài học amino acid và peptide, qua đó nhận biết vai trò của amino acid và
peptide đối với cơ thể sống.
- Thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi đặt ra ở trò chơi giải ô chữ. b) Nội dung
Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi để tìm các từ hàng ngang, sau đó tìm từ chìa khoá.
Câu 1: Tên hormone sinh ra ở tuyến tụy, có vai trò điều tiết lượng đường trong máu. Câu 2: Cụm từ
chỉ sự rất quan trọng và cần thiết, không thể thiếu được.
Câu 3: Cụm từ chỉ sự tồn tại với các biểu hiện sinh học như trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
Câu 4: Tên gọi chung của những đại phân tử, gồm nhiều amino acid liên kết lại với nhau, tạo cơ sở nền tảng cho sự sống.
Câu 5: Cụm từ chỉ hệ gồm hai điện tích điểm bằng nhau về độ lớn nhưng trái dấu.
Câu 6: Môi trường dung dịch làm phenolphthalein chuyển sang màu hồng. c) Sản phẩm 1 I N S U L I N 2 T H I E T Y E U 3 S U S O N G 4 P R O T E I N 5 L U O N G C U C 6 B A S E
Ô chữ giải được: Lysine là một trong các amino acid thiên nhiên thiết yếu cho sự sống, tham gia
cấu tạo nên protein và các hormon như insulin.
d) Tổ chức thực hiện
- Giáo viên phát vấn, học sinh trả lời hàng ngang. Nếu HS trả lời đúng hàng dọc được tặng quà.
- GV thông báo vai trò của insulin trong cơ thể và giới thiệu đó là một loại α-amino acid.
- GV thông báo mục tiêu bài học: Tìm hiểu peptide, protein và một số loại enzyme.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu về peptide Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm peptide và viết được cấu tạo của peptide.
- Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của peptide (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu biuret).
- Thực hiện được thí nghiệm phản ứng màu biuret của peptide.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP 1
HS làm phiếu học tập số 1 và phiếu học tập số 2
1. Amino acid có cả tính acid và base
theo trạm. Mỗi trạm làm 10 phút. H2N – CH2- COOH + HCl ❑ H → 3N- CH2- COOH
Thực hiện nhiệm vụ H2N – CH2- COOH + NaOH ❑ H → 2N- CH2- COONa +
Trạm 1: Nhóm 1,2,3,4 làm phiếu số 1; nhóm H2O 5,6,7,8 làm phiếu số 2.
2. Các amino acid phản ứng với nhau tạo peptide
Trạm 2: Nhóm 1,2,3,4 làm phiếu số 2; nhóm H2N – CH2- COOH + H2N – CH2-COOH ❑ 5,6,7,8 làm phiếu số 1. →
H2N – CH2 - CO – NH - CH2-COOH
GV giám sát các nhóm thực hành thí nghiệm an (dipeptide Gly-Gly)
toàn, nhắc nhở HS đều tham gia hoạt động
3. Nhóm chức tham gia tạo liên kết peptide là nhóm. nhóm (-NH2) và nhóm (-COOH)
4. Khái niệm peptide: Hợp chất được hình
Báo cáo thảo luận
thành từ sự kết hợp các đơn vị α-amino acid
kết hợp với nhau qua liên kết peptide
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết 5. Phân loại peptide quả.
Dipeptide: tạo thành từ 2 aminoacid, tripeptide
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
được hình thành từ 3 amino acid…
- GV đưa ra thang điểm chấm để các nhóm tự đánh giá. PHIẾU HỌC TẬP 2
- GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận.
1. Liên kết peptide bị phá vỡ.
Kết luận nhận định
2. Sản phẩm của phản ứng thủy phân peptide là các α-amino acid.
GV cùng HS rút ra các kết luận chính về :
3. Peptide A có công thức là Ala – Gly-Ala.
1. Khái niệm peptide: Hợp chất được hình thành từ - Peptide trên là tripeptide.
sự kết hợp các đơn vị α-amino acid kết hợp với nhau
- Sản phẩm của tripeptide trên với dung dịch qua liên kết peptide.
NaOH: Alanine + Glycine + Alanine.
2. Phân loại peptide: dipeptide, tripeptide…
3. Tính chất của peptide:
- phản ứng thủy phân (dung dịch acid/kiềm) tạo thành amino acid
- phản ứng màu biuret (trừ dipeptide) tạo phức chất màu xanh tím.
Luyện tập về peptide
1. Sử dụng kí hiệu các amino acid để viết PTHH minh hoạ quá trình tạo thành peptide : a) Gly và Ala b) Val ; Gly và Ala -
Hãy viết phương trình phản ứng thủy phân các peptide trên (ghi rõ điều kiện)
2. Phân biệt loại 2 peptide trên?
Chú ý câu 1: phân biệt các peptide Gly – Ala và Ala – Gly; 6 tripeptide tạo nên từ Val, Ala, Gly.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về protein Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của protein.
- Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của protein (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu
của protein với nitric acid và copper(II) hydroxide; sự đông tụ bởi nhiệt, bởi acid, kiềm và muối kim loại nặng).
- Nêu được vai trò của protein đối với sự sống; vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hoá và
ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh học.
- Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng đông tụ của protein: đun nóng lòng trắng trứng hoặc
tác dụng của acid, kiềm với lòng trắng trứng; phản ứng của lòng trắng trứng với nitric acid; mô tả
các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của protein.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
1. Protein trong đời sống: là thành phần chính của
* HS đọc SGK CD trang 49 để làm phiếu học tập 3
nhiều thực phẩm (động vật và thực vật) Thực hiện nhiệm vụ 2. Khái niệm: Protein
*HS trả lời câu hỏi phần khái niệm, cấu tạo và tính Hợp chất cao phân tử được hình thành từ một hay chất vật lí. nhiều chuỗi polypeptide.
Làm bài tập vào vở ghi: Tìm thông tin về hình 3. Cấu tạo:
dạng, tên protein, vị trí trên cơ thể, tính tan vào
- Protein đơn giản: chuỗi polypeptide được hình bảng:
thành từ nhiều α-amino acid.
Hình dạng Tên protein (vị trí Tính tan
-Protein phức tạp: mạch peptide kết hợp với các protein trên cơ thể)
thành phần phi protein (cacbohydrate, phosphoric Hình sợi acid…) Hình cầu 4. Tính chất vật lí: Hình Tên Tính
* Tổ chức cho HS làm thí nghiệm: Sự đông tụ
dạng protein (vị tan
protein (đun lòng trắng trứng), phản ứng màu (lòng protein Hình trí trên cơ keratin của
trắng trứng với HNO3 đặc) sợi tóc, móng, Không
* Làm các bài tập: Tìm thông tin ở mục 3b (SGK sừng; tan
trang 47) để nêu hiện tượng, giải thích nguyên fibroin Hình hemoglobi Tan
nhân gây ra các phản ứng màu của protein: cầu n của máu, trong
Thuốc thử Hiện tượng nguyên nhân abumin của nước
5. Tính chất hóa học trứng) tạo Biuret
a) Phản ứng đông tụ protein (cấu trúc phân tử thay Nitric acid đổi)
b) Phản ứng thủy phân (xúc tác: acid/base/enzyme) Báo cáo thảo luận
Protein chuỗi peptide các amino acid
GV gọi cá nhân HS trả lời câu hỏi phần vấn đáp. → → c) Phản ứng màu
Gọi đại diệncác nhóm báo cáo kết quả thực hành và gọi HS nhận xét.
Thuốc thử Hiện tượng nguyên nhân
GV chốt kiến thức và kết luận Biuret
phức màu Protein là polypeptide
Kết luận nhận định xanh tím.
GV kết luận về khái niệm, cấu tạo, tính chất của Nitric acid Kết tủa Protein (chứa vòng peptide. vàng. benzene)
Luyện tập về protein: Làm bài tập SGK trang 50
1.a) Không tan trong nước (sữa hòa nước là nhũ
1. Casein là loại protein có chủ yếu trong các tương)
Giáo án Bài 7 Hóa học 12 Cánh Diều: Peptide, protein và enzyme
120
60 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Hóa học 12 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Hóa học 12 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(120 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)