Giáo án Bài 7 Hóa học 7 Chân trời sáng tạo (2024): Hóa trị và công thức hóa học

682 341 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 7 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(682 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: ……………………………….. Họ và tên giáo viên:
Tổ: …………………………………… ……………………….
BÀI 7: HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC
Thời gian thực hiện: 4 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày khái niệm hóa trị (cho chất cộng hoá trị), cách viết công thức hoá học.
- Viết được một số công thức hóa học của một số chất đơn giản và thông dụng.
- Nêu được mối liên hệ giữa hóa trị của nguyên tố với công thức hoá học.
- Tính được % của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp
chất.
- Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết được % các nguyên tố
khối lượng phân tử.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hoá trị, cách tính hoá
trị, công thức hoá học, quy tắc hoá trị, công thức nh phẩn trăm (%) của nguyên tố
trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hoá học dựa trên (%) nguyên tố khối
lượng phân tử.
- Giao tiếp hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể hoá trị trong hợp
chất cộng hoá trị; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV,
đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo tốt.
- Giải quyết vấn để sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất.
2.2. Năng lực Khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học t nhiên: Nêu được khái niệm vể hoá trị, cách xác định hoá trị
của nguyên tố trong một số hợp chất cộng hoá trị; Trình bày được cách viết công thức
hoá học; Viết được công thức hoá học của một số đơn chất hợp chất đơn giản,
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
thông dụng; Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố và công thức hoá học.
- Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử một chất có trong tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hoá trị trong hợp chất cộng hoá
trị. Biết cách tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị; Viết được công
thức hoá học các chất; Biết cách tính được % nguyên tố trong hợp chất; Lập được
công thức hoá học dựa vào % nguyên tố và khối lượng phân tử.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Phóng to các hình mô phỏng hoặc bảng trong SGK (gv có thể thay thế bằng hình
chiếu lên máy chiếu).
- Thiết kế phiếu học tập.
2. Học sinh
- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập các nguyên t liên kết với nhau
theo nguyên tắc nào? Bằng cách nào để lập được công thức hoá học của các chất?
b) Nội dung
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhân quan sát màn nh máy chiếu trả lời câu hỏi
dẫn dắt của GV.
c) Sản phẩm
- Động cơ học tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh mô hình cấu tạo CO
2
; CH
4
và H
2
O. Đặt câu hỏi:
+ Các nguyên tử liên kết với nhau theo nguyên tắc nào?
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Bằng cách nào để lập được công thức hoá học của chất?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trả lời.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ
chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu về hoá trị
a. Mục tiêu: Hiểu được khái niệm hóa trị.
b. Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình 7.1,
tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung câu thảo luận 1.
- HS hoạt động nhóm quan sát hình 7.1 dưới sự hướng dẫn của GV ghi kết quả.
c. Sản phẩm: Đáp án của HS câu trả lời nhận xét.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu
về hoá trị, cách biểu diễn hoá trị của nguyên
tố.
- HS hoạt động nhóm quan sát hình 7.1 sau đó
thảo luận và trả lời câu hỏi:
? Hãy cho biết mỗi nguyên t của nguyên tố
Cl, S, P, C trong các phân tử ở Hình 7.1 có khả
năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H.
1. Hoá trị
a) Tìm hiểu về hoá trị
Hóa trị của nguyên tố trong hợp
chất con số biểu thị khả năng
liên kết của nguyên tử nguyên tố
đó với nguyên tử khác trong phân
tử.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án
ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu
có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét chốt nội dung khái niệm hóa
trị.
2.2. Tìm hiểu về cách xác định hoá trị của nguyên tố
a) Mục tiêu: Xác định được hóa trị các nguyên tố, nhóm nguyên tử.
b) Nội dung: Học sinh quan sát hình 7.1 xác định hóa trị các nguyên tố.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 7.1 trong
SGK, tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung
câu thảo luận 2.
- HS hoạt động nhóm quan sát hình 7.1 sau đó
thảo luận và trả lời câu hỏi:
? Xác định hoá trị các nguyên tố Cl, S, P trong
các phân tử ở Hình 7.1
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án
ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập.
b) Xác định hoá trị của nguyên
tố.
Để xác định hoá trị của nguyên tố
trong hợp chất cộng hoá trị, người
ta dựa vào hoá trị của nguyên tố
đã biết làm đơn vị, chẳng hạn hoá
trị của H là I, của O là II.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu
có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và kết luận.
2.3. Tìm hiểu quy tắc hoá trị
a) Mục tiêu: Nêu được mối liên hệ giữa hóa trị và công thức hoá học.
b) Nội dung: HS hiểu được quy tắc hóa trị vận dụng làm bài tập.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu vể quy tắc hoá trị
và vận dụng được quy tắc hoá trị.
- GV hướng dẫn HS quan sát Bảng 7.1 trong
SGK, t chức cho HS thảo luận theo nội dung
câu thảo luận 3.
? Em hãy so sánh vể tích của hoá trị và số
nguyên tử của hai nguyên tố trong phân tử mỗi
hợp chất ở Bảng 7.1.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS đại diện cho nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung (nếu có).
Trong phân tử hợp chất, tích hoá trị chỉ số
của nguyên tố này bằng tích hoá trị và chỉ số của
2. Quy tắc hóa trị
Trong phân tử hợp chất hai
nguyên tố, tích hóa trị chỉ số
của nguyên tố này bằng tích
giữa hóa trị chỉ số nguyên tố
kia.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường: ……………………………….. Họ và tên giáo viên:
Tổ: …………………………………… ……………………….
BÀI 7: HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC
Thời gian thực hiện: 4 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày khái niệm hóa trị (cho chất cộng hoá trị), cách viết công thức hoá học.
- Viết được một số công thức hóa học của một số chất đơn giản và thông dụng.
- Nêu được mối liên hệ giữa hóa trị của nguyên tố với công thức hoá học.
- Tính được % của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
- Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết được % các nguyên tố và khối lượng phân tử. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hoá trị, cách tính hoá
trị, công thức hoá học, quy tắc hoá trị, công thức tính phẩn trăm (%) của nguyên tố
trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hoá học dựa trên (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể hoá trị trong hợp
chất cộng hoá trị; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV,
đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo tốt.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất.
2.2. Năng lực Khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm vể hoá trị, cách xác định hoá trị
của nguyên tố trong một số hợp chất cộng hoá trị; Trình bày được cách viết công thức
hoá học; Viết được công thức hoá học của một số đơn chất và hợp chất đơn giản,


thông dụng; Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố và công thức hoá học.
- Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử một chất có trong tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hoá trị trong hợp chất cộng hoá
trị. Biết cách tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị; Viết được công
thức hoá học các chất; Biết cách tính được % nguyên tố trong hợp chất; Lập được
công thức hoá học dựa vào % nguyên tố và khối lượng phân tử. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Phóng to các hình mô phỏng hoặc bảng trong SGK (gv có thể thay thế bằng hình chiếu lên máy chiếu).
- Thiết kế phiếu học tập. 2. Học sinh
- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập các nguyên tử liên kết với nhau
theo nguyên tắc nào? Bằng cách nào để lập được công thức hoá học của các chất? b) Nội dung
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân quan sát màn hình máy chiếu trả lời câu hỏi dẫn dắt của GV.
c) Sản phẩm
- Động cơ học tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh mô hình cấu tạo CO2; CH4 và H2O. Đặt câu hỏi:
+ Các nguyên tử liên kết với nhau theo nguyên tắc nào?


+ Bằng cách nào để lập được công thức hoá học của chất?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trả lời.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và
chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu về hoá trị
a. Mục tiêu: Hiểu được khái niệm hóa trị. b. Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình 7.1,
tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung câu thảo luận 1.
- HS hoạt động nhóm quan sát hình 7.1 dưới sự hướng dẫn của GV ghi kết quả.
c. Sản phẩm: Đáp án của HS câu trả lời nhận xét.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Hoá trị
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu a) Tìm hiểu về hoá trị
về hoá trị, cách biểu diễn hoá trị của nguyên Hóa trị của nguyên tố trong hợp tố.
chất là con số biểu thị khả năng
- HS hoạt động nhóm quan sát hình 7.1 sau đó liên kết của nguyên tử nguyên tố
thảo luận và trả lời câu hỏi:
đó với nguyên tử khác trong phân
? Hãy cho biết mỗi nguyên tử của nguyên tố tử.
Cl, S, P, C trong các phân tử ở Hình 7.1 có khả
năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H.


*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và
ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung khái niệm hóa trị.
2.2. Tìm hiểu về cách xác định hoá trị của nguyên tố
a) Mục tiêu: Xác định được hóa trị các nguyên tố, nhóm nguyên tử.
b) Nội dung: Học sinh quan sát hình 7.1 xác định hóa trị các nguyên tố.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
b) Xác định hoá trị của nguyên
- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 7.1 trong tố.
SGK, tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung Để xác định hoá trị của nguyên tố câu thảo luận 2.
trong hợp chất cộng hoá trị, người
- HS hoạt động nhóm quan sát hình 7.1 sau đó ta dựa vào hoá trị của nguyên tố
thảo luận và trả lời câu hỏi:
đã biết làm đơn vị, chẳng hạn hoá
? Xác định hoá trị các nguyên tố Cl, S, P trong trị của H là I, của O là II. các phân tử ở Hình 7.1
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và
ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập.


zalo Nhắn tin Zalo