Giáo án Bài 7 Lịch sử & Địa lí lớp 4 Cánh diều: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

149 75 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Sử & Địa
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Lịch sử & Địa lí lớp 4 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Lịch sử & Địa lí lớp 4 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử & Địa lí lớp 4 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(149 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 7: DÂN CƯ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở VÙNG
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
(4 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Kể được tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Nhận xét giải thích được mức độ đơn giản sự phân bố dân vùng Đồng
bằng Bắc Bộ thông qua bản đồ hoặc lược đồ phân bố dân cư.
- Mô tả được một số hoạt động sản xuất truyền thống ở Đồng bằng Bắc Bộ.
- Mô tả được một hệ thống đê và nêu được vai trò của đê điều trong trị thủy.
- Mô tả được một số nét văn hóa ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay
theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủtự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm
và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đềsáng tạo: đề xuất một số biện pháp bảo vệ môi trường và sản
phẩm do con người tạo ra.
Năng lực đặc thù:
- Kể được tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nhận xét giải thích được mức độ đơn giản sự phân bố dân vùng Đồng
bằng Bắc Bộ thông qua bản đồ hoặc lược đồ phân bố dân cư.
- tả được một số hoạt động sản xuất truyền thống (trồng lúa nước, nghề thủ
công,...) ở Đồng bằng Bắc Bộ.
- Mô tả được một hệ thống đê và nêu được vai trò của đê điều trong trị thủy.
- Mô tả được một số nét văn hóa ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên và các sản phẩm do con người
tạo ra.
- Chăm chỉ: Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập luôn tự giác tìm hiểu, khám
phá tri thức liên quan đến nội dung bài học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích
cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử Địa lí 4.
- Bản đồ hoặc lược đồ phân bố dân cư vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Tranh ảnh về trồng lúa nước, nghề thủ công, đê, làng quê vùng Đồng bằng Bắc
Bộ (nếu có).
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, Vở bài tập Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.
- Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS
- Kết nối kiến thức của HS đã biết với kiến thức trong bài.
- Tạo hứng thú, gợi được những hiểu biết của HS về các
sản phẩm thủ công lễ hội nổi tiếng vùng Đồng bằng
Bắc Bộ.
b. Cách tiến hành
- GV cho HS đọc thông tin trả lời câu hỏi phần Khởi
động (SHS tr.35): Hãy kể tên một lễ hội hoặc nghề truyền
thống ở Đồng bằng Bắc Bộ mà em biết.
- GV mời 1 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng
nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đưa ra đáp án:
+ Một số lễ hội: lễ hội chùa Hương (huyện Mỹ Đức,
Nội); lễ hội chùa Thầy (huyện Quốc Oai, Nội); Hội
Lim (tỉnh Bắc Ninh); Hội Gióng (huyện Gia Lâm,
Nội); hội Phủ Dầy (tỉnh Nam Định),…
+ Một số nghề truyền thống: nghề làm gốm sứ Bát
Tràng (Hà Nội); nghề dệt lụa Vạn Phúc (Hà Nội); nghề
đúc đồng ở Đại Bái (Bắc Ninh),…
Lễ hội chùa Thầy
Hội Phủ Dầy
- HS đọc thông tin.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Gốm sứ Bát Tràng
Nghề dệt lụa Vạn Phúc
- GV nhận xét dẫn dắt vào bài học: Bài 7 Dân cư,
hoạt động sản xuất một số nét văn hóa vùng Đồng
bằng Bắc Bộ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Dân cư
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân tộc phân bố dân
cùng Đồng bằng Bắc Bộ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Kể được tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Nhận xét giải thích được mức độ đơn giản sự phân
bố dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ thông qua bản đồ
hoặc lược đồ phân bố dân cư.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm (4 HS/nhóm) và
yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 2 trong SHS tr.36, thực
hiện yêu cầu:
+ Kể tên một số dân tộc sinh sống vùng Đồng bằng Bắc
Bộ.
+ Nêu tên những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/km
2
, từ 1001 đến
1500 người/km
2
và từ 1501 người/km
2
trở lên.
+ Nhận xét giải thích về sự phân bố dân vùng
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào
bài học.
- HS làm việc theo nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đồng bằng Bắc Bộ.
- GV mời đại diện 1 2 nhóm trình bày kết quả làm việc
trước lớp. HS khác nhận xét câu trả lời và cách chỉ bản đồ,
lược đồ.
- GV đánh giá, nhận xét và tổng kết:
+ Người dân sống chủ yếu vùng Đồng bằng Bắc Bộ
người Kinh.
+ Đây là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
+ Nguyên nhân: do điều kiện tự nhiên thuận lợi, người
dân đã sinh sống đây từ lâu đời, nhiều đô thị
trung tâm công nghiệp.
- GV trình chiếu cho HS hình ảnh về trang phục truyền
thống của người Kinh ở Đồng bằng Bắc Bộ và yêu cầu HS
trả lời câu hỏi: tả về trang phục truyền thống của
người Kinh ở Đồng bằng Bắc Bộ:
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát hình ảnh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 7: DÂN CƯ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở VÙNG
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (4 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ: -
Kể được tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. -
Nhận xét và giải thích được ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư ở vùng Đồng
bằng Bắc Bộ thông qua bản đồ hoặc lược đồ phân bố dân cư. -
Mô tả được một số hoạt động sản xuất truyền thống ở Đồng bằng Bắc Bộ. -
Mô tả được một hệ thống đê và nêu được vai trò của đê điều trong trị thủy. -
Mô tả được một số nét văn hóa ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay
theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm
và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất một số biện pháp bảo vệ môi trường và sản
phẩm do con người tạo ra.
Năng lực đặc thù:
- Kể được tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.


- Nhận xét và giải thích được ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư ở vùng Đồng
bằng Bắc Bộ thông qua bản đồ hoặc lược đồ phân bố dân cư.
- Mô tả được một số hoạt động sản xuất truyền thống (trồng lúa nước, nghề thủ
công,...) ở Đồng bằng Bắc Bộ.
- Mô tả được một hệ thống đê và nêu được vai trò của đê điều trong trị thủy.
- Mô tả được một số nét văn hóa ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên và các sản phẩm do con người tạo ra.
- Chăm chỉ: Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập và luôn tự giác tìm hiểu, khám
phá tri thức liên quan đến nội dung bài học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử Địa lí 4.
- Bản đồ hoặc lược đồ phân bố dân cư vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Tranh ảnh về trồng lúa nước, nghề thủ công, đê, làng quê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ (nếu có).
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, Vở bài tập Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.
- Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS
- Kết nối kiến thức của HS đã biết với kiến thức trong bài.
- Tạo hứng thú, gợi được những hiểu biết của HS về các
sản phẩm thủ công và lễ hội nổi tiếng ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. b. Cách tiến hành
- GV cho HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi phần Khởi - HS đọc thông tin.
động (SHS tr.35): Hãy kể tên một lễ hội hoặc nghề truyền
thống ở Đồng bằng Bắc Bộ mà em biết.
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng - HS trả lời câu hỏi.
nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đưa ra đáp án: - HS lắng nghe, tiếp thu.
+ Một số lễ hội: lễ hội chùa Hương (huyện Mỹ Đức, Hà
Nội); lễ hội chùa Thầy (huyện Quốc Oai, Hà Nội); Hội
Lim (tỉnh Bắc Ninh); Hội Gióng (huyện Gia Lâm, Hà
Nội); hội Phủ Dầy (tỉnh Nam Định),…
+ Một số nghề truyền thống: nghề làm gốm sứ ở Bát
Tràng (Hà Nội); nghề dệt lụa ở Vạn Phúc (Hà Nội); nghề
đúc đồng ở Đại Bái (Bắc Ninh),… Lễ hội chùa Thầy Hội Phủ Dầy

Gốm sứ Bát Tràng
Nghề dệt lụa Vạn Phúc
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Bài 7 – Dân cư, bài học.
hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Đồng
bằng Bắc Bộ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Dân cư
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân tộc và phân bố dân cư ở
cùng Đồng bằng Bắc Bộ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Kể được tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Nhận xét và giải thích được ở mức độ đơn giản sự phân
bố dân cư ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ thông qua bản đồ
hoặc lược đồ phân bố dân cư. b. Cách tiến hành - HS làm việc theo nhóm.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm (4 HS/nhóm) và
yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 2 trong SHS tr.36, thực hiện yêu cầu:
+ Kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
+ Nêu tên những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/km2, từ 1001 đến
1500 người/km2 và từ 1501 người/km2 trở lên.
+ Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư ở vùng


zalo Nhắn tin Zalo