Giáo án Bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực Sinh học 10 Cánh diều

684 342 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Sinh học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(684 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ.
- Lập được bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
- Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật tế bào động
vật.
- Thực hành làm được tiêu bản và quan sát được tế bào sinh vật nhân sơ (vi khuẩn).
1.2. Năng lực chung
- Tự chủ tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu thực hiện những công
việc của bản thân khi học tập về tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp; tự tinbiết kiểm soát cảm
xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
2. Về phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trách nhiệm: Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động của bản
thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Tranh phóng to các hình trong SGK: các hình 7.2, 7.3.
- Chuẩn bị các mẫu vật, hoá chất, dụng cụ theo hướng dẫn trong SGK.
- Các phiếu học tập số 1, 2, 3.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 10.
- Tư liệu, tranh ảnh, video,... liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS trong học tập, ôn tập kiến thức đã học gắn kết với kiến
thức mới.
b. Nội dung:
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi, đặt câu hỏi gợi m cho HS dẫn dắt vào
bài học mới.
c. Sản phẩm học tập:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi mở
đầu trong SGK:
1. Tế bào vi khuẩn tế bào bạch cầu (Hình 7.1 SGK
tr.39) thuộc loại tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?
2. So sánh kích thước và cấu tạo của hai loại tế bào này.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết nhân, suy nghĩ trả lời câu
hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết nhân cho GV cả lớp. (HS
thoải mái đưa ra ý kiến).
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Nhận định và kết luận
- GV nhận xét câu trả lời của HS dẫn dắt HS vào bài
học.
- Các câu trả lời của
học sinh.
* Gợi ý:
+ Tế bào vi khuẩn
thuộc loại tế bào
nhân sơ, tế bào bạch
cầu tế bào nhân
thực.
+ Tế bào vi khuẩn
cấu tạo đơn giản
kích thước nhỏ hơn tế
bào bạch cầu.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về tế bào nhân sơ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu:
- Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục I (SGK tr. 39 - 40) để tìm
hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
- GV sử dụng phương pháp think - pair - share để tổ chức cho HS thảo luận nội
dung SGK và hoàn thành phiếu học tập số 1.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời (phiếu học tập số 1) của HS về đặc điểm của tế bào nhân sơ.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung kiến thức
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát
hình ảnh mục I (SGK tr. 39 - 40) để tìm
hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
- GV sử dụng phương pháp think - pair -
share, yêu cầu HS hoạt động nhân, sau
đó thảo luận cặp đôi để hoàn thành phiếu
I. I. Tế bào nhân sơ
- kích thước rất nhỏ, thường
hình cầu, hình que, hình xoắn.
- cấu tạo đơn giản, không
nhân hoàn chỉnh, các bào quan
màng.
- Màng tế bào đóng vai trò kiểm
soát sự ra vào tế bào của các chất.
- Bao bên ngoài màng tế bào
thành tế bào tạo hình dạng sự
cứng chắc của tế bào, chống lại áp
lực của ớc đi vào tế bào sự
gây hại của các sinh vật hay tế bào
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
học tập số 1. (Phiếu học tập phần Hồ
học tập)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin quan sát hình
ảnh SGK, sau đó thảo luận theo cặp, hoàn
thành phiếu học tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm chia sẻ kết
quả thảo luận trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
(nếu có)
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của HS thông qua phiếu
học tập.
- GV chốt kiến thức chuyển sang nội
dung tiếp theo.
khác.
- Chất đi truyền của tế bào nhân
phân tử DNA dạng vòng kép
gồm khoảng vài nghìn gene nằm
vùng nhân, không màng bao
bọc.
- Ribosome thuộc loại nhỏ 70S.
* nhiều tế bào vi khuẩn, ngoài
phân tử DNA vùng nhân còn
một hoặc một số phân tử DNA
vòng, nhỏ gọi plasmid; Nhiều vi
khuẩn vỏ nhầy bao phủ bên
ngoài thành tế bào giúp chúng bám
dính vào các bề mặt bảo vệ tế
bào tránh các tác nhân bên ngoài:
Một số tế bào thêm lông nhung
bên ngoài vỏ nhảy giúp chúng bám
vào các bề mặt: Ngoài ra, một số tế
bào một hoặc một số roi vai
trò thực hiện di chuyển của tế bào.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tế bào nhân thực
a. Mục tiêu:
- Lập được bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
- Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật tế bào động
vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ.
- Lập được bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
- Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật.
- Thực hành làm được tiêu bản và quan sát được tế bào sinh vật nhân sơ (vi khuẩn). 1.2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công
việc của bản thân khi học tập về tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm soát cảm
xúc, thái độ khi nói trước nhiều người. 2. Về phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Trách nhiệm: Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Tranh phóng to các hình trong SGK: các hình 7.2, 7.3.
- Chuẩn bị các mẫu vật, hoá chất, dụng cụ theo hướng dẫn trong SGK.
- Các phiếu học tập số 1, 2, 3.
2. Đối với học sinh - SGK, SBT Sinh học 10.
- Tư liệu, tranh ảnh, video,... liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS trong học tập, ôn tập kiến thức đã học và gắn kết với kiến thức mới. b. Nội dung:
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi, đặt câu hỏi gợi mở cho HS và dẫn dắt vào bài học mới.
c. Sản phẩm học tập:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Các câu trả lời của
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi mở học sinh. đầu trong SGK: * Gợi ý:
1. Tế bào vi khuẩn và tế bào bạch cầu (Hình 7.1 SGK + Tế bào vi khuẩn
tr.39) thuộc loại tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?
thuộc loại tế bào
2. So sánh kích thước và cấu tạo của hai loại tế bào này. nhân sơ, tế bào bạch
cầu là tế bào nhân thực.
+ Tế bào vi khuẩn có
cấu tạo đơn giản và
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
kích thước nhỏ hơn tế
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu bào bạch cầu. hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp. (HS
thoải mái đưa ra ý kiến).
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Nhận định và kết luận
- GV nhận xét câu trả lời của HS và dẫn dắt HS vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về tế bào nhân sơ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a. Mục tiêu:
- Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục I (SGK tr. 39 - 40) để tìm
hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
- GV sử dụng phương pháp think - pair - share để tổ chức cho HS thảo luận nội
dung SGK và hoàn thành phiếu học tập số 1.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời (phiếu học tập số 1) của HS về đặc điểm của tế bào nhân sơ.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học I. I. Tế bào nhân sơ tập
- Có kích thước rất nhỏ, thường có
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình cầu, hình que, hình xoắn.
hình ảnh mục I (SGK tr. 39 - 40) để tìm - Có cấu tạo đơn giản, không có
hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
nhân hoàn chỉnh, các bào quan có màng.
- Màng tế bào đóng vai trò kiểm
soát sự ra vào tế bào của các chất.
- Bao bên ngoài màng tế bào là
thành tế bào tạo hình dạng và sự
- GV sử dụng phương pháp think - pair - cứng chắc của tế bào, chống lại áp
share, yêu cầu HS hoạt động cá nhân, sau lực của nước đi vào tế bào và sự
đó thảo luận cặp đôi để hoàn thành phiếu gây hại của các sinh vật hay tế bào
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo