Giáo án Bài 8 Hóa học 12 Cánh Diều: Đại cương về polymer

167 84 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 12 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 12 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(167 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ch đề 4: POLYMER Bài
8 : ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của một số polymer thường gặp (poly ethylene (PE),
polypropylene (PP), polystyrene (PS), poly (vinyl chloride) (PVC), poly buta-1,3-diene, polyisoprene, poly
(methyl methacrylate), poly (phenol formaldehyde)(PPF), capron, nylon-6,6).
- Nêu được các đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính chất cơ học) và tính chất
hóa học (phản ứng cắt mạch (tinh bột, cellulose, polyamide, polystyrene), tăng mạch (lưu hóa cao su), giữ
nguyên mạch của một số polymer).
- Trình bày được phương pháp trùng hợp và trùng ngưng để tổng hợp một số polymer thường gặp. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh một số polymer.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học của polymer.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trình bày được phương pháp trùng hợp và trùng ngưng để tổng
hợp một số polymer thường gặp.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của một số polymer thường gặp (poly ethylene (PE),
polypropylene (PP), polystyrene (PS), poly (vinyl chloride) (PVC), poly buta-1,3-diene, polyisoprene, poly
(methyl methacrylate), poly (phenol formaldehyde)(PPF), capron, nylon-6,6).
- Nêu được các đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính chất cơ học) và tính chất
hóa học (phản ứng cắt mạch (tinh bột, cellulose, polyamide, polystyrene), tăng mạch (lưu hóa cao su), giữ
nguyên mạch của một số polymer).
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát
hình ảnh một số ứng dụng của polymer.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được phương pháp để tổng hợp một số polymer thường gặp. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK tìm hiểu khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học của polymer.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh một số ứng dụng của polymer.
- Phiếu bài tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Hs quan sát hình ảnh một số ứng dụng của polymer trong đời sống hàng ngày trên slide để trả lời một số câu hỏi? b) Nội dung:
- Em hãy cho biết trong gia đình có những vật dụng nào được làm bằng vật liệu polymer?
- Polymer là gì? Chúng có tính chất, úng dụng gì và được điều chế như thế nào?
c) Sản phẩm: HS dựa trên hình ảnh GV trình chiếu, đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hs tìm hiểu về khái niêm, danh pháp; tính chất vật lý và phương pháp điều chế một số polymer thường gặp Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đồ dùng thiết bị HĐ 1: - Ổn định tổ chức - Ngồi theo nhóm - Máy chiếu,
Chuyển giao - Giới thiệu các góc và nhiệm vụ cụ - Quan sát và lắng nghe bảng hoạt động nhiệm vụ thể ở các góc (3góc)
- Nghiên cứu các nhiệm vụ cụ nhóm (thể hiện 3 phút
- Hứớng dẫn hs nghiên cứu và lựa
thể và lựa chọn góc theo tổ nhiệm vụ mỗi chọn các góc góc) HĐ 2: Thực
- Yêu cầu các nhóm tổ chức thực - Thực hiện nhiệm vụ theo - SGK lớp 12 hiện các
hiện các nhiệm vụ học tập ở các
nhóm tại các góc hoạt động. - Các hướng nhiệm vụ
góc, mỗi góc trong thời gian 10
Sử dụng kĩ thuật khăn trải dẫn nhiệm vụ theo các góc
phút rồi luân chuyển sang góc bàn. các góc khác.
- Trưng bày sản phẩm của nhóm - Bút dạ, bảng 40 phút
- Sau đó 3 góc này ngồi lại thành 4 tại góc học tập. hoạt động
tổ, thực hiện nội dung của "Góc nhóm áp dụng" (10') - Dụng cụ thí
- Hướng dẫn các nhóm tổ chức thực nghiệm, hóa
hiện nhiệm vụ và trưng bày sản chất. phẩm. Tiết 2:
- Hướng dẫn HS báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo Máy tính, máy HĐ 3: Báo
- Đại diện tổ 1 trình bày kết quả kết quả chiếu, bảng cáo kết quả
góc phân tích. Yêu cầu tổ 2, tổ 3 - Lắng nghe, so sánh vói câu trả hoạt động thực hiện nhận xét, phản hồi.
lời của nhóm mình và đưa ra ý nhóm nhiệm vụ ở
- Đại diện tổ 2 trình bày kết quả kiến nhận xét bổ sung. các góc.
góc trải nghiệm. Yêu cầu tổ 1, tổ 4 - Quan sát sản phẩm trình bày nhận xét, phản hồi
và đóng góp ý kiến của nhóm 25 phút
- Đại diện tổ 3 trình bày kết quả bạn.
góc quan sát. Yêu cầu tổ 2, tổ 4 - Ðưa ra ý kiến nhận xét bổ nhận xét, phản hồi sung
- Đại diện tổ 4 trình bày kết quả - Lắng nghe và đánh giá câu trả
góc áp dụng. Yêu cầu tổ 1, tổ 3 lời của bạn nhận xét, phản hồi.
- Lắng nghe và ghi nhớ kết luận
- Công bố đáp án trên màn chiếu
và kết luận chung về kết quả thực mà GV chốt lại. hiện ở mỗi góc.
- HS ghi vở những kết luận mà
- Yêu cầu các tổ quan sát đáp án của GV chốt lại.
nhiệm vụ này trên màn chiếu. HĐ 4: Ghi
- Cho hs ghi vở những nội dung đã
- HS ghi những nội dung đã Máy tính, máy tóm tắt nội được
được GV kết luận và chốt lại chiếu dung
GV kết luận và chốt lại 10 phút
HĐ 5: Luyện - GV trình chiếu ô chữ trống, tổ
- Tích cực tham gia tìm hiểu ô Máy tính, máy tập
chức cho HS giải ô chữ và tìm từ chữ chiếu 6 phút khóa HĐ 6:
- Học bài cũ, làm BT trong SGK Vận dụng.
- Đọc trước bài vật liệu polymer. 1-2 phút
Tìm hiểu vai trò trong đời sống và
sản xuất, ảnh hưởng đến môi
trường của vật liệu polymer và vật liệu compozit.
Các phiếu học tập thực hiện nhiệm vụ ở 3 góc 1. GÓC PHÂN TÍCH:
a. Mục tiêu: nghiên cứu SGK, kiến thức thực tiễn, để nhận biết được cơ bản kiến thức mới.
b. Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 1 Câu hỏi 1:
l. 1. Tìm hiểu SGK cho biết khái niệm polymer, monomer, hệ số polymer hóa, cách gọi tên polymer.
- Polymer:…………… ………………………………………………………………………..
- Monomer:…… ………………………………………………………………………………
- Tên gọi của polymer:………………………………………………………………………
1.2- Xác định công thức monomer, công thức mắt xích, hệ số polymer, công thức polymer và gọi tên
polymer trong các phản ứng tạo polymer sau (ghi vào bảng ) Phản ứng 1 : nCH2 =CH2 → (-CH2-CH2-)n ethylene
Phản ứng 2: n NH2[CH2]5COOH → (-HN-[CH2]5-CO-)n + (n-1)H2O ε-aminocaproic acid Công thức Hệ số polymer Công thức Công thức Tên polymer monomer hóa mắt xích polymer Phản ứng 1 Phản ứng 2
Câu hỏi 2: cho biết phát biểu nào đúng/sai Phát biểu Ðúng/ Sai 1.
Hấu hết polymer là những chất rắn ở đk thường 2.
Ða số các polymer khi đun nóng thì chuyển thành chất lỏng nhớt, khi để
nguội thì sẽ rắn lại gọi là chất nhiệt dẻo (PE, PP, PVC,...) 3.
Một số polymer khi đun nóng không nóng chảy mà bị phân huỷ gọi là chất nhiệt rắn (PPF,…). 4.
Ða số các polymer tan được trong xăng dầu hoặc các dung môi hữu cơ như benzen...
Câu hỏi 3: Quan sát các ptpư điều chế các polymer sau, từ đó cho biết đặc điểm chung của các monomer
thu được mỗi nhóm, so sánh sản phẩm của các phản ứng ở 2 nhóm. Từ đó khái quát khái niệm phản ứng
trùng hợp và phản ứng trùng ngưng, điều kiện cấu tạo của monomer tham gia phản ứng đó? Nhóm A Nhóm B Phản ứng trùng hợp Phản ứng trùng ngưng Ví dụ 9: Ví dụ 10 nNH2[CH2]5COOH -(NH[CH2]5CO)-n + n H2O H2 H2 C C C O H2C H2 n H2C C NH caprolactam (NH[CH2]5CO)-n tơ capron
Monomer: có liên kết ………..hoặc ……..kém bền
Sản phẩm:……………….. Khái niệm: ……….. 2. GÓC QUAN SÁT a. Mục tiêu:
- HS biết 1 số polymer phổ biến trong đời sống.
- HS quan sát các loại vật liệu polymer và quan sát thí nghiệm kiểm chứng tính chất vật lí đặc trưng của
loại vật liệu polymer đó.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- Dự đoán tính chất vật lí đặc trưng của nhóm mẫu vật liệu polymer sau:
Nhóm 1: Màng mỏng, bàn phím nhựa, ống nước.
Nhóm 2: Găng tay, dây thun (dây chun), lốp xe.
Nhóm 3: Nilon, tơ nhện, kén tằm.
- Quan sát video thí nghiệm, ghi nhận hiện tượng và rút ra nhận xét về tính chất vật lí của polymer. Ghi
kết quả vào phiếu hoc tập 2 rồi dán ở góc quan sát.
Câu hỏi 1: Quan sát các video thí nghiệm và kết luận một số tính chất vật lí của các polymer và điền vào bảng sau: STT Thí nghiệm Hiện tượng Rút ra nhận xét 1
- Kéo căng màng mỏng, uốn thước nhựa dẻo - Kéo căng dây chun. - Kéo sợi tơ nhện 2 - Ðiều chế nilon-6.


zalo Nhắn tin Zalo