BÀI 8: PROTEIN VÀ ENZYME I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của protein.
- Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của protein (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của
protein với nitric acid và copper(II) hydroxide; sự đông tụ bởi nhiệt, bởi acid, kiềm và muối kim loại nặng).
- Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng đông tụ của protein: đun nóng lòng trắng trứng hoặc tác
dụng của acid, kiềm với lòng trắng trứng; phản ứng của lòng trắng trứng với nitric acid; mô tả các
hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của protein.
- Nêu được vai trò của protein đối với sự sống; vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hoá và ứng
dụng của enzyme trong công nghệ sinh học. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh để tìm hiểu
về peptide, protein và enzyne
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về peptide, protein và enzyme
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích và viết sơ đồ phản ứng thủy phân peptide va protein
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau: Trình bày được:
Tính chất hoá học đặc trưng của protein (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với
nitric acid và copper(II) hydroxide; sự đông tụ bởi nhiệt, bởi acid, kiềm và muối kim loại nặng).
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận,
quan sát thí nghiệm tính chất vật lý, hoá học của peptide va protein
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được hiện tượng đông tụ protein 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về tính chất vật lí, tính chất hoá học của peptide va protein
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Màn hình chiếu, slide bài giảng.
- Phiếu học tập, phiếu đánh giá HS.
- Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm phản ứng màu biuret, sự đông tụ protein, phản ứng màu protein
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: không
1. Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu:
– Xác định được nội dung bài học trình bày về protein, qua đó nhận biết vai trò của protein đối với sự sống.
– Thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi đặt ra ở tình huống khởi động. b. Nội dung:
+ Trình bày mối quan hệ protein, peptide và các - amino acid dựa vào hình vẽ SGK . Lấy ví dụ minh họa?
c. Sản phẩm: HS dựa vào hình vẽ , đưa ra dự đoán của bản thân.
d. Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo nhóm, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm cấu tạo protein Mục tiêu:
– Từ thông tin và Hình 8.1 được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS nêu được khái
niệm và đặc điểm cấu tạo của protein.
– Thông qua việc hình thành kiến thức mới về khái niệm và đặc điểm cấu tạo protein, HS
phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
1. KHÁI NIỆM – CẤU TRÚC
– GV yêu cầu HS quan sát Hình 8.1,
Hình 8.2 và nghiên cứu nội dung bài học, Protein là hợp chất t cao phân tử được hình
thảo luận nhóm và trả lời câu Thảo luận 1, thành từ một hay nhiều chuỗi polypeptide. 2, 3 trong SGK:
1. Kể tên các loại sản phẩm chứa PHIẾU HỌC TẬP
protein xung quanh chúng ta.
1. Protein được tìm thấy trong tất cả các
2. Quan sát Hình 8.1, nhận xét phân tử loài động vật, nên các thực phẩm làm từ thịt,
khối của insulin với một số amino acid cá đều chứa protein, ngoài ra, protein có trong
như Gly, Ala, Val có trong phân tử insulin. sữa, trứng. Có thể được phân loại là protein
3. Quan sát Hình 8.1 và 8.2, cho biết động vật.
thành phần cấu tạo nên phân tử protein.
Protein cũng được tìm thấy từ nhiều loài
– Kết quả câu trả lời của HS được trình thực vật như cây họ Đậu: đậu nành, đậu xanh,
bày trong Phiếu học tập. Qua đó hình đậu Hà lan, …; các loại hạt: hạnh nhân, hồ
thành được khái niệm và đặc điểm cấu tạo đào, hồ trăn; có nhiều trong yến mạch. Có thể protein.
phân loại là protein thực vật. (Protein trong
Thực hiện nhiệm vụ học tập
thực vật thuộc nhóm không hoàn chỉnh, nghĩa
– HS thảo luận nhóm, đưa ra câu trả lời là không đầy đủ 20 amino acid chuẩn cho cơ
theo mẫu trong Phiếu học tập. thể).
– GV theo dõi và động viên HS thực
2. Các amino acid có phân tử khối nhỏ, như hiện nhiệm vụ.
Gly (M = 75), Ala (M = 89), Val (M = 117), …
Báo cáo kết quả và thảo luận
Trong khi đó, insulin được hình thành từ nhiều
– GV mời đại diện một số nhóm trình phân nhỏ như Gly, Ala, Val nên có phân tử bày kết quả.
khối (khoảng 5 808) lớn hơn nhiều so với các
– Các nhóm nhận xét, bổ sung.
amino acid tạo nên phân tử.
– GV đưa ra thang điểm chấm để cho
3. Phân tử insulin nói riêng và protein nói
các nhóm tự đánh giá, sau đó thu Phiếu chung được liên kết từ nhiều đơn vị amino học tập của HS.
acid, liên kết chính giữa các đơn vị này là liên
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
kết peptide, tạo thành peptide.
– GV đánh giá Phiếu học tập của một số nhóm đại diện.
– GV nhận xét chung và rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của protein Mục tiêu:
– Từ thông tin và Hình 8.1 được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS nêu được một
số tính chất vật lí của protein.
– Thông qua việc hình thành kiến thức mới về tính chất vật lí của protein, HS phát triển
được các năng lực chung và năng lực đặc thù.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
2. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
– GV yêu cầu HS liên hệ hình ảnh tơ
* Các protein như α-keratin, fibroin không
nhện bị ướt hoặc bệnh nhân tiểu đường cần tan trong nước, insulin, hemoglobin tan được
tiêm insulin vào cơ thể, GV đặt vấn đề:
trong nước tạo dung dịch keo.
* Nhận xét khả năng hoà tan trong nước
của fibroin (có trong thành phần tơ nhện) và insulin.
– Kết quả câu trả lời của HS được phát
biểu trực tiếp. Qua đó, HS nêu được đặc
điểm vật lí của một số protein.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS tham gia thảo luận và giơ tay phát biểu.
– GV quan sát, động viên HS cùng tham gia thảo luận.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV mời đại diện HS trả lời.
– GV mời HS khác nhận xét.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– HS nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của các bạn.
– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phản ứng thuỷ phân protein Mục tiêu:
– Từ thông tin và Hình 8.3 được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS trình bày và giải
thích được phản ứng thuỷ phân của protein.
– Thông qua việc hình thành kiến thức mới về phản ứng thuỷ phân của protein, HS phát
triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
– GV yêu cầu HS quan sát và phân tích 3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Hình 8.3, thảo luận nhóm và đưa ra nội
dung trả lời cho câu Thảo luận 4 trong Sản phẩm của quá trình thuỷ phân hoàn toàn SGK:
protein là các amino acid. Các sản phẩm của
4. Quan sát Hình 8.3, cho biết sản phẩm quá trình thuỷ phân có thể là polypeptide,
của quá trình thuỷ phân hoàn toàn protein.
peptide có phân tử nhỏ hơn.
– Kết quả câu trả lời của HS được phát
biểu trực tiếp. Qua đó hình thành kiến thức
về phản ứng thuỷ phân của protein.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thảo luận nhóm, đưa ra câu trả lời và giơ tay phát biểu.
– GV theo dõi và động viên HS phát biểu.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV mời một số HS đại diện phát biểu.
– Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– GV nhận xét câu trả lời của HS.
– GV đánh giá, nhận xét chung và rút ra kết luận.
Hoạt động 4: Thực hiện thí nghiệm về sự đông tụ protein Mục tiêu:
– Từ thông tin và Hình 8.4 được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS trình bày và giải
thích được sự đông tụ bởi nhiệt, acid, kiềm và muối kim loại nặng của protein.
– Thông qua việc hình thành kiến thức mới về sự đông tụ protein, HS phát triển được các
năng lực chung và năng lực đặc thù.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
– GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
như đã nêu trong SGK theo nhóm và đưa ra
nội dung trả lời cho câu Thảo luận 5 trong Liên kết peptide trong phân tử protein bị SGK:
thuỷ phân trong môi trường acid, base hoặc
5. Tiến hành thí nghiệm 1 và nêu hiện nhờ xúc tác enzyme.
tượng quan sát được.
5. Khi nước sôi, lòng trắng trứng dần xuất
– Kết quả câu trả lời của HS được thể hiện những khối rắn màu trắng, kết tủa dần
hiện ở kết quả thí nghiệm và được trình bày xuống đáy cốc.
ra giấy. Qua đó nêu được sự đông tụ protein
bởi yếu tố nhiệt độ.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS tích cực, chủ động thực hiện nhiệm
vụ, cẩn thận trong thực hành thí nghiệm.
– GV giám sát các nhóm thực hành thí
nghiệm an toàn, nhắc nhở HS đều tham gia hoạt động nhóm.
– GV nhắc nhở HS chú ý an toàn khi sử dụng đèn cồn.
Báo cáo kết quả và thảo luận
Giáo án Bài 8 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo: Protein và enzyme
102
51 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(102 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)