Giáo án Bài 8: Khác biệt và gần gũi (2024) Kết nối tri thức

613 307 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 6 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(613 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 8: KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI
(Số tiết: 11 tiết + 5 tiết ôn tập, kiểm tra, trả bài)
TIẾT 98: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN, XEM NGƯỜI
TA KÌA
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (đặc điểm của văn bản nghị luận).
- Sự khác biệt và gần gũi được thể hiện qua 3 văn bản đọc.
- Trạng ngữ, tác dụng của lựa chọn từ ngữ cấu trúc câu đối với việc thể hiện ý
nghĩa của văn bản.
2.Về năng lực:
- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản nghị luận kiến, lí lẽ, bằng
chứng).
- Nhận biết tóm tắt được nội dung chính trong một văn bản nghị luận nhiều
đoạn.
- Nhận biết được đặc điểm chức năng của trạng ngữ, hiểu được tác dụng của
việc lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu trong việc biểu đạt nghĩa..
- Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm.
- Trình bày được ý kiến (bằng hình thức nói) về một hiện tượng (vấn đề), tóm tắt
được ý kiến của người khác.
3.Về phẩm chất:
- Sống trung thực, thể hiện được những suy nghĩ riêng của bản thân, ý thức
trách nhiệm với cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung:
GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.
HS quan sát, lắng nghe video “TÔN TRỌNG SỰ KHÁC BIỆT- GIỐNG NHAU,
KHÁC NHAU” suy nghĩ cá nhân và trả lời.
c) Sản phẩm:HS nêu/trình bày được
- Nội dung của video: nói về sự giống nhau và khác nhau.
- Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở)
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe &đặt câu hỏi:
? Cho biết nội dung của video? Video gợi cho em suy nghĩ gì?
? Em hiểu thế nào là văn nghị luận, lí lẽ trong văn nghị luận, bằng chứng trong văn
nghị luận?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
1. HS quan sát video và suy nghĩ cá nhân.
GV hướng dẫn HS quan sát video.
2. HS đọc phần tri thức Ngữ văn
3. HS làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của
phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
-Trả lời câu hỏi của GV.
- Báo cáo sản phẩm nhóm, theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động đọc
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học và Khám phá tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học, khái niệm một số yếu tố của văn
bản nghị luận.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu
trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV dẫn dắt: Trước khi đi vào từng
VB cụ thể, chúng ta cùng đi vào phần
Tri thức ngữ văn.
1. Văn bản nghị luận: Là loại văn bản
chủ yếu dùng để thuyết phục người
đọc (người nghe) về một vấn đề.
2. Các yếu tố bản trong văn nghị
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS lắng nghe;
- GV yêu cầu HS đọc phần tri thức ngữ
văn trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là văn bản nghị luận?
+ Liệt các yêu tố bản trong văn
bản nghị luận?
+ Khái niệm trạng ngữ ?
+ Tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ
cấu trúc câu đối với việc thể hiện
nghĩa của văn bản là gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ;
- Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo
luận
- HS trả lời câu hỏi;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thảo luận
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt
lại kiến thức Ghi lên bảng.
luận: Để văn bản thực s sức
thuyết phuc, người viết (người nói) cần
sử dụng lẽ bằng chứng. lẽ
những lời diễn giải người viết
(người nói) đưa ra để khẳng định ý
kiến của mình. Bằng chứng những
ví dụ được lấy từ thực tế đời sống hoặc
từ các nguồn khác để chứng minh cho
lí lẽ.
3. Trạng ngữ: thành phần phụ của
câu, thể được đặt đầu câu, giữa
câu hoặc cuối câu, nhưng phổ biến là ở
đầu câu. Trạng ngữ được dùng để nêu
thông tin về thời gian, địa điểm, mục
đích, cách thức,... của sự việc được nói
đến trong câu. Ngoài ra, trạng ngữ còn
có chức năng liên kết câu trong đoạn.
4. Tác dụng của lựa chọn từ ngữ
cấu trúc câu đối với việc thể hiện
nghĩa của văn bản: Để thể hiện một
ý, thể dùng từ ngữ khác nhau,
những kiểu cấu trúc câu khác nhau.
Khi tạo lập văn bản, người viết thường
xuyên phải lựa chọn từ ngữ hoặc cấu
trúc câu phù hợp để biểu đạt chính xác,
hiệu quả nhất điều muốn nói.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Hãy chọn một văn bản nghị luận em yêu thích cho biết
các yếu tố cơ bản của văn bản nghị luận được thể hiện trong đó.
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời,trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Làm bài tập theo nhóm và điền vào phiếu học tập.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá Ghi
chú
- Hình thức hỏi – đáp;
- Hình thức nói nghe
(thuyết trình sản phẩm
của mình nghe người
khác thuyết trình).
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung;
- Hấp dẫn, sinh động;
- Thu hút được sự tham gia tích cực
của người học;
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong
cách học khác nhau của người học.
- Báo cáo thực hiện
công việc;
- Phiếu học tập;
- Hệ thống câu hỏi
và bài tập;
- Trao đổi, thảo
luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm, v.v…)
***********************************
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 8: KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI
(Số tiết: 11 tiết + 5 tiết ôn tập, kiểm tra, trả bài)
TIẾT 98: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN, XEM NGƯỜI TA KÌA
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (đặc điểm của văn bản nghị luận).
- Sự khác biệt và gần gũi được thể hiện qua 3 văn bản đọc.
- Trạng ngữ, tác dụng của lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu đối với việc thể hiện ý nghĩa của văn bản. 2.Về năng lực:
- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản nghị luận (ý kiến, lí lẽ, bằng chứng).
- Nhận biết và tóm tắt được nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn.
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của trạng ngữ, hiểu được tác dụng của
việc lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu trong việc biểu đạt nghĩa..
- Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm.
- Trình bày được ý kiến (bằng hình thức nói) về một hiện tượng (vấn đề), tóm tắt
được ý kiến của người khác. 3.Về phẩm chất:
- Sống trung thực, thể hiện được những suy nghĩ riêng của bản thân, có ý thức
trách nhiệm với cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính


- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung:
GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.
HS quan sát, lắng nghe video “TÔN TRỌNG SỰ KHÁC BIỆT- GIỐNG NHAU,
KHÁC NHAU” suy nghĩ cá nhân và trả lời.
c) Sản phẩm:HS nêu/trình bày được
- Nội dung của video: nói về sự giống nhau và khác nhau.
- Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở)
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe &đặt câu hỏi:
? Cho biết nội dung của video? Video gợi cho em suy nghĩ gì?
? Em hiểu thế nào là văn nghị luận, lí lẽ trong văn nghị luận, bằng chứng trong văn nghị luận?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
1. HS quan sát video và suy nghĩ cá nhân.
GV hướng dẫn HS quan sát video.
2. HS đọc phần tri thức Ngữ văn
3. HS làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.


+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của
phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
-Trả lời câu hỏi của GV.
- Báo cáo sản phẩm nhóm, theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học và Khám phá tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học, khái niệm và một số yếu tố của văn bản nghị luận.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Văn bản nghị luận: Là loại văn bản
- GV dẫn dắt: Trước khi đi vào từng chủ yếu dùng để thuyết phục người
VB cụ thể, chúng ta cùng đi vào phần đọc (người nghe) về một vấn đề. Tri thức ngữ văn.
2. Các yếu tố cơ bản trong văn nghị

- HS lắng nghe;
luận: Để văn bản thực sự có sức
- GV yêu cầu HS đọc phần tri thức ngữ thuyết phuc, người viết (người nói) cần
văn trong SGK và trả lời câu hỏi:
sử dụng lí lẽ và bằng chứng. Lí lẽ là
+ Thế nào là văn bản nghị luận?
những lời diễn giải có lí mà người viết
+ Liệt kê các yêu tố cơ bản trong văn (người nói) đưa ra để khẳng định ý bản nghị luận?
kiến của mình. Bằng chứng là những
+ Khái niệm trạng ngữ ?
ví dụ được lấy từ thực tế đời sống hoặc
+ Tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ từ các nguồn khác để chứng minh cho
và cấu trúc câu đối với việc thể hiện lí lẽ.
nghĩa của văn bản là gì?
3. Trạng ngữ: Là thành phần phụ của
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
câu, có thể được đặt ở đầu câu, giữa
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực câu hoặc cuối câu, nhưng phổ biến là ở hiện nhiệm vụ
đầu câu. Trạng ngữ được dùng để nêu
- HS thực hiện nhiệm vụ;
thông tin về thời gian, địa điểm, mục - Dự kiến sản phẩm:
đích, cách thức,... của sự việc được nói
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo đến trong câu. Ngoài ra, trạng ngữ còn luận
có chức năng liên kết câu trong đoạn. - HS trả lời câu hỏi;
4. Tác dụng của lựa chọn từ ngữ và
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung cấu trúc câu đối với việc thể hiện câu trả lời của bạn.
nghĩa của văn bản: Để thể hiện một
Bước 4: Đánh giá kết quả thảo luận
ý, có thể dùng từ ngữ khác nhau,
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt những kiểu cấu trúc câu khác nhau.
lại kiến thức  Ghi lên bảng.
Khi tạo lập văn bản, người viết thường
xuyên phải lựa chọn từ ngữ hoặc cấu
trúc câu phù hợp để biểu đạt chính xác,
hiệu quả nhất điều muốn nói.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP


zalo Nhắn tin Zalo